人有鬻矛無盾者。譽其盾之堅莫能陷也。俄而又譽其矛,曰:“吾矛之利,物無不陷也”。人應曰:“以子之矛,陷子之盾,何如?”。其人弗能應也。
Mâu thuẫn
Nhân hữu dục mâu dữ thuẫn giả. Dự kỳ thuẫn chi kiên, vật mạc năng hãm dã. Nga nhi hựu dự kỳ mâu, viết: “Ngô mâu chi lợi, vật vô bất hãm dã”. Nhân ứng viết: “Dĩ tử chi mâu, hãm tử chi thuẫn, hà như?”. Kỳ nhân phất năng ứng dã.
【Hàn Phi Tử: Thuyết lâm】
Tác giả – Tác phẩm
Bài nầy trích trong sách Hàn Phi Tử, thiên “Thuyết lâm”.
TỪ NGỮ
• dục 鬻: bán
• thuẫn 盾: cái mộc (để đỡ)
• Dự 譽: khen ngợi, ca tụng, khoe
• Hãm 陷: xuyên thấu (đâm thủng)
• thuẫn 盾: cái mộc (để đỡ)
• Dự 譽: khen ngợi, ca tụng, khoe
• Hãm 陷: xuyên thấu (đâm thủng)
NGỮ PHÁP
• Nga nhi俄而: chẳng mấy chốc, chẳng bao lâu (thì) (cụm từ quen dung)
• Vô bất 無不: không gì không (cụm từ quen dung)
• Hà như 何如: thế nào? (cụm từ quen dung để hỏi)
• Vô bất 無不: không gì không (cụm từ quen dung)
• Hà như 何如: thế nào? (cụm từ quen dung để hỏi)
DỊCH NGHĨA
Mâu thuẫn
Có người bán mộc và giáo. (Anh ta) khen mộc của mình rắn (đến) không vật nào có thể đâm thủng. Chẳng bao lâu, (anh ta) lại khen cây giáo của mình rằng: “Độ bén nhọn của cây giáo tôi, không vật nào (nó) không đâm thủng”. Có người ứng lời nói: “(Anh thử) dung cây giáo của anh đâm vào mộc của anh, thì thế nào?” Người ấy không trả lời được.
Trần Văn Chánh dịch
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét