半途而废 ---- Bỏ cuộc giữa chừng
半途而废 --- Bán Đồ Nhi Phế
Phiên âm : ban tu er fei
Có nghĩa là chưa làm xong mà đã bỏ cuộc, không kiên quyết.
Giải thích 解释 :
废 : 停止。指做事不坚持到底, 中途停顿,有始无终。
Phế : thôi, ngừng. Chỉ làm việc mà không kiên quyết đến cùng, đứt đoạn giữa đường, có đầu mà
không có cuối.
Ví dụ 例句 :
如果就此请假回国,这里的事半途而 废,将来保举弄不到,白吃一趟辛苦 。
Nếu như lúc này nghỉ phép về nước, việc ở đây bỏ giữa chừng, sau này tuyển cử làm không được,
mất trắng công sức bao lâu này.自作自受 --- Bụng làm dạ chịu
自作自受 ---- Tự Tác Tự Thụ
Phiên âm : zi zuo zi shou
Có nghĩa là tự mình làm thì phải tự mình chịu.
Giải thích 解释
自己做蠢事坏事,自己倒霉。
Tự mình làm chuyện xấu, chuyện ngu xuẩn, thì tự mình gặp xui xẻo.
Ví dụ 例句:
他自作自受,我们走吧。
Anh ấy tự làm tự chịu, chúng ta đi thôi.
该死的能停一下吗?那混蛋自作自受 !
Đáng chết có thể tha thứ được không? Kẻ tàn nhẫn đó tự làm tự chịu.
他对她态度粗暴,但她仍然爱他,真 是自作自受。
Anh ấy đối với cô ấy với thái độ thô bạo, nhưng cô ấy vẫn cứ yêu anh ta, thật đúng là tự làm tự chịu.
接收该企业的计划可能会使我们自作自受。
Tiếp nhận kế hoạch của doanh nghiệp này có thể sẽ khiến cho chúng tôi bụng làm dạ chịu.改邪归正 --- Cải tà quy chính
改邪归正 --- Cải Tà Quy Chính
Phiên âm : gai xie gui zheng
Có nghĩa là thay đổi từ cái xấu thành cái tốt.
Giải thích 解释
邪 : 不正当,不正派 ; 归 : 回到。从邪路上回到正路上来,不再 做坏事。
Tà : không chính đáng, không đúng đắn. Quy : trở về. Từ chỗ con đường bất chính trở về
con đường chân chính, không làm việc xấu nữa.
Ví dụ 例句:
从一个人专偷东西现成一个随时帮助 别人,这才叫改邪归正。
Từ một con người chuyên đi trộm cắp giờ trở thành một con người luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác,
đây mới gọi là cải tà quy chính.甘心情愿 - Cam tâm tình nguyện
【甘心情愿】 "Cam tâm tình nguyện"
+【释义】心里完全愿意,没有一点勉 强 。多指自愿作出某种牺牲。
=>【ý nghĩa】 một cách tự nguyện không chút miễn cưỡng, thường chỉ sự hi sinh nào đó.
+ 读音:gān xīn qíng yuàn
=> Âm đọc: gān xīn qíng yuàn
+ 用法:作谓语,宾语。
=> Cách dùng: làm vị ngữ, tân ngữ.
Ví dụ: 我爱你为你付出所有也是甘心情愿的。
Nghĩa: Anh yêu em, vì em mà hi sinh tất cả cũng là cam tâm tình nguyện mà.Ví dụ: 甘心情愿为你等待。Nghĩa: Cam tâm tình nguyện đợi em.茫无头绪 ---- Chẳng biết đâu mà lần
茫无头绪 ---- Mang Vô Đầu Tự
Phiên âm : mang wu tou xu
Có nghĩa là rối rắm, chẳng biết phải thế nào.
Giải thích 解释:
芒 : 不清楚, 纷乱。一点儿头绪也没有。形容事情 摸不着边,不知从哪入手。
Mang : không rõ ràng, hỗn loạn. Một chút đầu mối cũng không có. Để chỉ sự việc tìm không thấy bến bờ, không biết bắt đầu từ đâu.
Ví dụ 例句:
刚搬到这儿东西太多了,房间里乱七 八糟,现在收拾茫无头绪 .
Vừa mới chuyển đến đây, đồ đạc nhiều quá, trong phòng lộn xộn lung tung, bây giờ dọn dẹp, chẳng biết đâu mà lần.狗仗人势 --- Chó cậy gần nhà
狗仗人势 --- Cẩu Trưởng Nhân Thế
Phiên âm : gou zhang ren shi
Có nghĩa là ỷ vào thế chủ mà làm càn.
Giải thích 解释
仗 : 倚仗,仗势。比喻坏人依靠某种势力 欺侮人。
Thế : cậy, ỷ thế. Ví với người xấu dựa vào thế lực nào đó bắt nạt người khác.
Ví dụ 例句:
真是狗仗人势, 只会倚仗而欺侮别人,气死人。
Đúng là chó cậy gần nhà, chỉ biết ỷ thế mà bắt nạt người khác, tức chết đi được。Chuyện bé xé ra to ---- 小题大做小题大做 ----- Tiểu Đề Đại Tác
Phiên âm : xiăo tí dà zuò
Có nghĩa là từ một chuyện nhỏ mà tranh cãi làm lớn chuyện.
Giải thích 解释 :
指拿小题目作大文章。 比喻不恰当地把小事当作大事来处理 ,有故意夸张的意思。
Lấy đề tài nhỏ mà làm thành văn bản. Được ví với việc làm không thích đáng, từ một chuyện
nhỏ mà làm thành chuyện lớn đem ra giải quyết, mang ý nghĩa khoa trương.
Ví dụ 例句:
我的意思不过是,不要小题大做。
Ý của tôi chỉ là không muốn chuyện bé xẻ ra to thôi.
你会告诉她不该这么小题大做了.
Bạn phải nói với cô ấy không nên khoa trương nữa.
这样小题大做,令人感到有些尴尬。
Khoa trương như thế này, khiến người khác cảm thấy có chút ngại ngùng.
我想你在小题大做。
Tôi nghĩ bạn đang chuyện bé xé ra to đó.
我并非想小题大做,但你本星期上班已迟到三次了。
Tôi không muốn chuyện bé xé ra to, nhưng tuần này anh đã đi làm trễ 3 lần.别有用心 --- Có mưu đồ riêng
别有用心 ---- Biệt Hữu Dụng Tâm
Phiên âm : bie you yong xin
Có nghĩa là có dụng ý khác.
Giải thích 解释 :
用心 : 居心, 打算。心中另有算计,之言论或行为· 另有不可告人的企图。
Dụng tâm : rắp tâm, có ý, dự định. Trong lòng có tính toán khác. Chỉ ngôn luận hoặc hành động
có mưu đồ riêng không thể nói cho người khác.
Ví dụ 例句:
老板也是说他办事可靠,哪里知道他 是别有用心的呢。
Ông chủ cũng nói anh ấy làm việc đáng tin cậy, đâu biết được anh ta lại có mưu đồ riêng.
人们认为他想提供帮助一定是别有用心。
Mọi người cho rằng anh ta đề xuất muốn giúp đỡ là có dụng ý riêng.
过来,兰兰.你的全体人员都有别有用心的目的.
Lan Lan qua đây, toàn bộ nhân viên của bạn đều có dụng ý mục đích khác.名不虚传 --- Danh bất hư truyền
名不虚传 --- Danh bất hư truyền
Phiên âm : ming bu xu chuan
Có nghĩa là tên tuổi một người nào đó được truyền đi xa.
Giải thích 解释
传出的名声不是虚假的。指实在很好 ,不是空有虚名。
Danh tiếng truyền đi không phải là giả tạo. Chỉ thực tế rất được không phải chỉ có hư danh.
Ví dụ 例句:
今天亲眼看他唱歌跳舞真是名不虚传 。
Hôm nay được tận mắt xem anh ấy hát múa thật đúng là danh bất hư truyền.
以前我不相信他可以画画儿,今天看 他画画儿像活一样,我才相信果然名 不 虚传 。
Hồi trước tôi không tin anh ta có thể vẽ tranh, hôm nay nhìn anh ấy vẽ giống như thật tôi mới tin quả thật danh bất hư truyền.名正言顺 ---- Danh chính ngôn thuận
名正言顺 ---- Danh Chính Ngôn Thuận
Phiên âm : ming zheng yan shun
Có nghĩa là đường đường đường chính chính.
Giải thích 解释
原指名分正当, 说话合理。后多指做某事名义正当, 道理也说得通。
Vốn chỉ danh phận chính đáng, nói chuyện hợp lý. Đa phần chỉ việc nào đó chính đáng, hợp lý nói cũng thông suốt.
Ví dụ 例句 :
由于我考上了大学,所以我名正言顺 的。
Do tôi đã đậu đại học cho nên tôi danh chính ngôn thuận.
他是班级里最刻苦,最用功的,所以 名正言顺地当上了班干部.
Anh ấy là người chịu khó nhất, học tập chăm chỉ nhất, cho nên danh chính ngôn thuận được làm ban cán sự lớp.将错就错 => đã sai càng sai, làm theo cái sai
́́* 将错就错 jiàng cuò jiù cuò
=> Đã sai càng sai, làm theo cái sai.
+ Ý nghĩa: 事情既然错了, 就顺着错的做下去。
=> Sự việc đã sai rồi nhưng vẫn làm theo cái sai đó.
Ví dụ 1: 我只好将错就错的说了一回慌。
=> Tôi đành phải hùa theo cái sai mà nói dối.
Ví dụ 2: 你不能将错就错把女儿嫁给她不爱的人。
=> Ông không thể đã sai càng sai đem con gái gả cho người nó không yêu.
Ví dụ 3: 我不知道我该把真相说出来还是将错就错的说了一回慌?
=> Tôi không biết tôi nên nói sự thật ra hay làm theo cái sai mà nói dối?迁怒于人 - Giận cá chém thớt
【迁怒于人】 " Giận cá chém thớt "
+【释义】 受甲的气向乙发泄或自己不如意时拿 别 人出气。
=>【ý nghĩa】 bị người khác làm cho tức giận hoặc là tự mình giận giỗi sau đó trút giận lên những những kẻ khác, trong tiếng Việt nghĩa là “ giận cá chém thớt ”.
+ 读音:qiān nù yú rén
=> Âm đọc: qiān nù yú rén
+ 用法:作谓语、宾语、补语。
=> Cách dùng: Làm vị ngữ, tân ngữ, bổ ngữ.
Ví dụ : 就算你自己生气,你也不能迁怒于人啊。
Nghĩa: Cho dù anh tự mình tức giận đi nữa cũng không được giận cá chém thớt như thế chứ.后生可畏 ---- Hậu sinh khả úy
后生可畏 ---- Hậu Sinh Khả Úy
Phiên âm : hou sheng ke wei
Có nghĩa là thế hệ trước không có gì đặc biệt, nhưng thế hệ sau thì ngày càng giỏi.
Giải thích 解释 :
后生 :年轻人, 后背 ;畏 : 敬畏。 年轻人是很敬畏的。形容青年人能超 过前辈。
Hậu sinh : người trẻ tuổi, con cháu đời sau ; Úy : tôn kính và sợ hãi. Giới trẻ thật đáng tôn kính và sợ hãi. Để chỉ giới trẻ có thể vượt qua được thế hệ trước.
Ví dụ 例句:
他的爷爷,父亲没有什么出色,而他 怎么做什么都很出色,果然后生可畏 。
Ông nội và ba của anh ta đâu có gì xuất sắc mà sao anh ta làm gì cũng xuất sắc, quả nhiên hậu sinh khả úy.不相上下 -- Không ai hơn ai
不相上下 --- Bất Tương Thượng Hạ
Phiên âm : bu xiang shang xia
Có nghĩa là không phân cao thấp.
Giải thích解释
分不出高低好坏。形容水平相当。
Không phân biệt cao thấp tốt xấu. Biểu thị trình độ tương đương nhau.
Ví dụ 例句:
他们俩年龄相当,个头也不相上下。( 不相上下 buxiangshangxia : không ai hơn ai, tương đương nhau)
Hai bọn họ tuổi tác tương đương nhau, vóc dáng cũng tương đương nhau.空穴来风 ---- Không có lửa làm sao có khói
空穴来风 --- Không Huyệt Lại Phong
Phiên âm : kong xue lai feng
Có nghĩa là phải có nguyên nhân thì mới có thể kết quả, không thể tự dưng mà có thể xảy ra được.Giải thích 解释 :
穴:洞、孔;来:招致。有了洞穴才 进风。比喻自身存在弱点,流言蜚语 等 得 以
乘隙而入。 现多用比喻消息和传说毫无依据。( 乘隙 chengxi : nhân cơ hội )
Huyệt : động, lỗ ; Lại : gây ra. Có hang động mới có gió vào. Ví với bản thân tồn tại nhược điểm,
vì vậy mà lời đồn nhảm nhí, chuyện vô căn cứ.....thừa lúc lấn lướt. Được dùng nhiều ví với
thông tin và lời truyền không hề có căn cứ.
Ví dụ 例句:
你能保证这次是空穴来风.
Bạn có thể bảo đảm lần này là không có lời đồn vô căn cứ.
我能够证明他们所言都是空穴来风.
Tôi có thể hoàn toàn chứng minh được tất cả lời nói của họ đều là lời đồn nhảm nhí, vô căn cứ.不约而同 => không hẹn mà gặp
* 不约而同 bú yuè ěr tóng
=> không hẹn mà gặp, không hẹn mà cùng, đồng thanh.
+ Ý nghĩa: 没有事先商量而彼此意见意见和行动 一 致。 长作状语。
=>" 不约而同 " không thương lượng trước mà ý kiến và hành động của hai bên giống nhau. Thường làm trạng ngữ.
Ví dụ 1: 太阳一升起我们就不约而同地说: 真漂亮啊!
=> Mặt trời vừa mọc chúng tôi đồng thanh nói: Đẹp quá!
Ví dụ 2: 听说小李遇到了困难, 我们不约而同地向他帮助。
=> Nghe nói Tiểu Lý gặp khó khăn, chúng tôi không hẹn mà cùng giúp đỡ bạn ấy.
Ví dụ 3: 老师一问, 同学们不约而同地举起手来要求回答。
=> Giáo viên vừa hỏi, học sinh không hẹn mà cùng giơ tay muốn trả lời.不速之客 --- Không mời mà đến
不速之客 ---- Bất Tốc Chi Khách
Phiên âm : bù sù zhī kè
Có nghĩa là không mời nhưng vẫn đến một cách tự nhiên.
Giải thích 解释:
速 : 邀请。指没有邀请突然而来的客人。
Tốc : mời. Chỉ người khách không được mời nhưng mà lại bất ngờ xuất hiện.
Ví dụ 例句·:
为不速之客匆匆准备一顿饭。
Vội vàng chuẩn bị một bữa cơm cho những vị khách không mời mà đến.
看来我们有一位不速之客。
Xem ra chúng ta có một vị khách không mời mà đến.
不速之客往不受欢迎。
Những vị khách không mời mà đến vốn không được hoan nghênh.“ 不声不响 ” => không nói không rằng, lặng lẽ,...
* Cách sử dụng thành ngữ: “ 不声不响 ” bù shēng bù xiǎng
=> không nói không rằng, lặng lẽ,...
+ Ý nghĩa: “ 不声不响 ” 的意意思是: 无言地, 不发出声响地。 作状语。
=> “ 不声不响 ” có nghĩa là im lặng, lẳng lặng, không nói không rằng, không phát ra tiếng động, tiếng vang. Làm trạng ngữ.
Ví dụ 1: 他总是不声不响的帮助别人。
=> Anh ấy lúc nào cũng lặng lẽ giúp đỡ người khác.
Ví dụ 2: 等孩子睡着以后, 妈妈就不声不响的出去了。
=> Đợi con ngủ rồi, mẹ lẳng lặng ra đi.
Ví dụ 3: 每天等我去工作以后, 她都不声不响把我的房间打扫干干净净的。
=> Mỗi ngày đợi sau khi tôi đi làm, cô ấy luôn lẳng lặng dọn dẹp sạch sẽ phòng tôi.Lấy oán trả ơn ---- 恩将仇报
恩将仇报 --- Ân Tương Báo ThùPhiên âm : ēn jiāng chóu bào
Có nghĩa là vì một chút oán giận mà không còn nhớ đến ân nghĩa nữa.
Giải thích 解释:
那仇恨汇报所售的恩惠。指王恩担 负。
Lấy thù hận để trả tất cả ân huệ. Chỉ sự vong ân bội nghĩa.
Ví dụ 例句 :
你难道不知道她是个恩将仇报的人?
Chẳng lẽ anh không biết cô ấy là người lấy oán trả ơn sao?
至于你的老板,你不应对他恩将仇报。
Nói đến sếp của anh, anh không nên lấy oán trả ơn với ông ấy。偷偷摸摸 ---- Lén la lén lút
偷偷摸摸 --- Thâu Thâu Mạc Mạc
Phiên âm : tou tou mo mo
Có nghĩa là lén lén làm gì đó, sợ người khác biết.
Giải thích 解释 :
形容瞒着别人做事, 不敢别人知道。
Để diễn tả việc giấu người khác làm làm việc , không dám để cho người khác biết.
Ví dụ 例句:
今天看你很奇怪,告诉我你在偷偷摸 摸 做什么呀?
Hôm nay trông bạn rất lạ, nói cho tôi biết bạn đang lén la lén lút làm gì vậy?
我跟一个女孩偷偷摸摸走出去。
Tôi cùng với một người con gái lén lén lút lút đi ra ngoài.眉来眼去 --- Liếc mắt đưa tình
眉来眼去 --- My Lại Nhãn Khứ
Phiên âm : mei lai yan qu
Có nghĩa là nhìn nhau qua lại để trao tình cảm cho nhau.
Giải thích 解释
形容用眉眼传情。
Để chỉ dùng mắt để truyền tình cảm.
Ví dụ 例句:
日渐情熟,眉来眼去 ,情不能已。
Tình ngày thân thiết, liếc mắt đưa tình, tình không thể dứt .翻天覆地 ---- Long trời lở đất
翻天覆地 --- Phiên Thiên Phúc Địa
Phiên âm : fan tian fu di
Có nghĩa là chỉ sự biến động rất lớn.
Giải thích 解释:
覆 : 翻过来。形容变化巨大而彻底。也只 闹得很凶。
Phúc : lật lại. Để diễn tả sự biến đổi vô cùng lớn mà triệt để. Cũng để chỉ ồn ào dữ dội.
Ví dụ 例句:
真像翻天覆地的变动就快要临头了。
Thật giống như biến động long trời lở đất sắp xảy ra.急中生智 ---- Lúc khó ló cái khôn
急中生智 --- Cấp Trung Sinh Trí
Phiên âm : ji zhong sheng zhi
Có nghĩa là trong lúc nguy cấp tìm được ra cách giải quyết.
Giải thích 解释:
紧急的时候·,猛然想出办法。
Lúc khẩn cấp, bỗng nhiên nghĩ được ra cách.
Ví dụ 例句·:
我为了解决问题,有了很长时间才急 中生智解出来。( 解决 jiejue : giải quyết )
Vì giải quyết vấn đề, phải mất nhiều thời gian mới nghĩ được ra cách giải quyết.
就在这紧急时刻,小明急中生智的用 一张卡片把门给打开了。(时刻 shike : thời khắc, lúc )
Chính là lúc khẩn cấp như thế này, tiểu Minh bỗng dưng nghĩ ra dùng một tấm thẻ để mở cửa ra.莫名其妙 - mạc danh kỳ diệu
【莫名其妙】 "MẠC DANH KỲ DIỆU"
+【释义】说不出其中的奥 妙 。指事情很奇 怪 ,说不出道理 来 。
=>【ý nghĩa】 không hiểu ra sao cả, không sao nói rõ được, quái lạ.
+ 读音:mò míng qí miào
=> Âm đọc: mò míng qí miào
+ 用法:动宾式;作谓语、定语、状语。
=> Cách dùng: làm hình thức động tân, làm vị ngữ, định ngữ, trạng ngữ.
Ví dụ : 凌晨三点,莫名其妙地离开了房子。
Nghĩa: Hừng đông lúc 3 giờ không hiểu sao anh ta lại rời khỏi nhà.
Ví dụ :你们这些人真是莫名其妙,你能告诉我你的名字么?
Nghĩa: Mấy người các anh thật kì lạ, có thể nói tên cho tôi biết được không?
Ví dụ : 有时候我都觉得自己莫名其妙。
Nghĩa: Có đôi lúc tôi thấy mình thật khó hiểu.
Ví dụ : 爱情是一种莫名其妙的东西!
Nghĩa: Tình yêu là một thứ gì đó khó hiểu.马到成功 --- Mã Đáo Thành Công
马到成功 --- Mã Đáo Thành Công
Phiên âm : ma dao cheng gong
Có nghĩa là làm một việc gì đó sẽ có kết quả tốt đẹp.
Giải thích 解释
形容工作刚开始就取得成功。
Để chỉ công việc vừa mới bắt đầu thì đạt được thành công ngay.
Ví dụ 例句:
只要不轻敌,相信你们会马到成功。
Chỉ cần không khinh địch, tôi tin các bạn nhất định sẽ mã đáo thành công.
我相信你的能力,今天你已经有自己 的公司了,,祝你马到成功。
Tôi tin tưởng vào năng lực của bạn, ngày hôm nay bạn đã có công ty riêng của mình rồi, chúc bạn mã đáo thành công.Miệng nam mô bụng bồ dao găm------笑里藏刀
笑里藏刀 ----- Tiếu Lý Tàng Đao
Phiên âm : xiào lǐ cáng dào
Có nghĩa là tiếng cười có chứa dao găm, bên ngoài tỏ ra tốt bụng nhưng thật chất trong
bụng đầy mưu tính xấu xa.
Giải thích 解释:
形容对人外表和气,却阴险毒辣。
Để chỉ con người bên ngoài thì hòa thuận, nhưng bên trong lại nham hiểm độc ác.
Ví dụ 例句:
我信任过他,直到我明白他笑里藏刀不怀好意。
Tôi đã từng tín nhiệm anh ấy, cho đến khi tôi biết được ý đồ xấu của anh ta.
礼多必诈, 笑里藏刀。
Thoạt đầu không dối trá , nhưng bụng đầy dao găm.Một cây làm chẳng nên non --- 独木不成林
独木不成林 ---- Độc Mộc Bất Thành Lâm
Phiên âm : dú mù bù chéng lín
Có nghĩa là một mình mình không thể làm nên chuyện đại sự được mà cần phải có sự hợp
sức của nhiều người như vậy mới dễ dàng thành công.
Giải thích 解释:
一棵树成不了森林.比喻个人力量有限 ,办不成大事。
Một cây không thể tạo thành khu rừng được. Được ví với sức lực của một người là có hạn,
không thể làm được việc lớn.
Ví dụ 例句:
你听说过了没有: ”独木不成林“,工作这么多你一个人做不了,让 我们来帮帮你。
Bạn đã nghe qua câu nói : Một cây làm chẳng nên non chưa? Công việc nhiều như vậy một mình
bạn làm không nổi đâu, hãy để chúng tôi giúp bạn.
丹尼尔又踢进了一球,但是独木不成林。
Tiểu Vương lại đá vào lưới nữa rồi, nhưng mà một mình anh ấy thì không thể nào.千差万别 - Một trời một vực
【千差万别】 " Một trời một vực"+【释义】形容各类多 ,差别大 。
=>【ý nghĩa】 chỉ sự khác biệt rất lớn.Giống với " một trời một vực " trong tiếng Việt.
+ 读音:qiān chā wàn bié
=> Âm đọc: qiān chā wàn bié
+ 用法:作谓语,宾语,定语。
=> Cách dùng: làm vị ngữ, tân ngữ, định ngữ.
近 义 词 : 天壤之别 tiān rǎng zhī bié、天差地别 tiān chā wàn bié
反 义 词 : 半斤八两 bàn jīn bā liǎng、千篇一律 qiān piān yī lǜ
Ví dụ 1: 他们俩的汉语水平真是千差万别。
Nghĩa: Trình độ tiếng hoa của hai người họ đúng là một trời một vực.班门弄斧 --- Múa rìu qua mắt thợ
班门弄斧 --- Ban Môn Nông Phủ
Phiên âm : ban men nong fu
Có nghĩa là tuy không biết nhiều nhưng cứ tỏ vẻ rằng mình biết nhiều, mà không để ý đến
khả năng hay kiến thức của người đối diện.
Giải thích 解释:
在鲁班门前舞弄斧子。比喻在行家面 前卖弄本领,不自力量。
Múa rìu trước cửa Lỗ Ban. Được ví với ở trước mặt người trong nghề khoe khoang bản lĩnh,
không biết tự lượng sức.
Ví dụ 例句:
闻得玉云姐姐学问渊博,妹子何敢班门弄斧。
Được nghe Ngọc Vân tỉ tỉ học vấn uyên bác muội nào dám múa rìu qua mắt thợ.
才学几个月而敢班门弄斧。
Mới học được có mấy tháng mà dám múa rìu qua mắt thợ.爱莫能助 ----- Muốn giúp mà giúp không được
爱莫能助 --- Ái Mạc Năng Trợ
Phiên âm : ai mo neng zhu
Có nghĩa là muốn giúp người khác nhưng không thể giúp được.
Giải thích 解释:
爱 : 同情. 莫 : 没有谁,不能。 助 : 帮助 。 心里虽然十分愿意帮助, 但限于力
量貨条件的限制却没有办法做到。
Ái : đồng tình ; Mạc : không có ai , không thể ; Trợ : giúp đỡ. Trong lòng tuy rất muốn
giúp đỡ, nhưng bị giới hạn bởi sức lực hoặc bị khống chế điều kiện nhưng lại không có
cách nào làm được.
Ví dụ 例句:
他的婚姻问题,别人爱莫能助。
Vấn đề hôn nhân của anh ấy người ngoài muốn giúp mà không giúp được.
这件事我确爱莫能助,请你多加原谅 。
Việc này tôi thực sự muốn giúp mà không giúp được, xin lượng thứ nhiều.千载一时 - Nghìn năm có một
【千载一时】 "Nghìn năm có một"
+【释义】一千年才有这么一个时机 。形容机会极其难得 。
=>【ý nghĩa】 một nghìn năm mới có một thời cơ như thế, ví với việc cơ hội rất khó có được.
+ 读音:qiān zǎi yī shí
=> Âm đọc: qiān zǎi yī shí
+ 用法:作谓语、定语。
=> Cách dùng: làm vị ngữ, định ngữ.
【近义词】:千载难逢 qiān zǎi nán féng、百年不遇 bǎi nián bú yù、铁树开花 tiě shù kāi huā.
【反义词】:习以为常 xí yǐ wéi cháng、俯拾即是 fǔ shí jí shì
Ví dụ : 现在中国正向着民主大道开步走。这 是 千载一时的机会。
Nghĩa: Hiện nay Trung Quốc đang đi theo con đường dân chủ, đây đúng là cơ hội nghìn năm có một.胡思乱想 --- Nghĩ vẫn nghĩ vơ
胡思乱想 --- Hồ Tư Loạn Tưởng
Phiên âm : hu si luan xiang
Có nghĩa là nghĩ ngợi lung tung.
Giải thích 解释 :
指没有根据,不切实际的瞎想。 ( 瞎想 xiaxiang : nghĩ ngợi lung tung)
Chỉ không có căn cứ, suy nghĩ lung tung không thiết thực với thực tế.
Ví dụ 例句:
王兰母亲正在胡思乱想之际,听到有 人敲门,高兴极了! ( 敲门 qiaomen : gõ cửa)
Lúc mẹ của Vương Lan đang nghĩ vẫn nghĩ vơ, nghe có tiếng người gõ cửa, vui quá trời luôn.Nhẹ dạ cả tin ---- 耳软心活
耳软心活 --- Nhĩ Nhuyễn Tâm Hoạt
Phiên âm : ěr ruăn xīn huó
Có nghĩa là dễ dàng tin vào lời người khác.
Giải thích 解释:
比喻自己没有一点主见,就是相信别 人的话。
Được ví với người không có chủ kiến riêng, dễ tin vào lời người khác nói.
Ví dụ 例句:
他一向认为她耳软心活。
Anh ấy cứ một mực cho rằng cô ấy nhẹ dạ cả tin.
你和皇上一样耳软心活。
Ngài và Hoàng Thượng nhẹ dạ cả tin như nhau.- Quên ăn quên ngủ --- 废寝忘食废寝忘食 --- Phế Tẩm Vong Thực
Phiên âm : fèi qǐn wàng shí
Có nghĩa là không còn nhớ đến ăn uống, ngủ nghỉ.
Giải thích 解释:
废:停止。顾不得睡觉,忘记了吃饭 。形容专心努力。
Phế : dừng. Không chú ý đến việc ngủ, quên đi việc ăn uống. Để chỉ sự chuyên tâm nỗ lực.
Ví dụ 例句:
制作模型火车是他废寝忘食的爱好。
Chế tạo mô hình xe lửa là sở thích khiến anh ấy quên ăn quên ngủ.
经常发现史密斯先生在废寝忘食地工作。
Thường xuyên thấy cảnh ông Smith làm việc quên ăn quên ngủ.
当他们参与一些有趣的事情的时候可 能废寝忘食。
Khi họ tham dự một số việc có hứng thú thì có thể lại quên ăn quên ngủ.
这本书如此有趣,竟使他废寝忘食。
Cuốn sách hay như thế này, hèn chi khiến cậu ấy quên ăn quên ngủ. 半死不活 ---- Sống dở chết dở
半死不活 ---- Bán Tử Bất Hoạt
Phiên âm : ba si bu huo
Có nghĩa là làm thế này cũng không được làm thế kia cũng không xong.
Giải thích 解释:
形容筋疲力尽,精神不振的样子。形 容死又死不了,活又活不旺。也形容 没
有生气或活力。
Để chỉ sức lực cạn kiệt, tinh thần không phấn chấn. Ám chỉ chết cũng chết không xong,
sống cũng sống không thịnh. Cũng để chỉ không có sinh khí hoặc không có sức sống.
Ví dụ 例句:
明天要交给老师了,现在才做到一半 而且想不出来了,想 做又做不了,想 放弃也
放弃不了,真半死不活。
Mới làm được có một nửa mà tôi chẳng nghĩ được gì thêm nữa, muốn làm mà làm không
được muốn bỏ mà bỏ cũng không xong, đúng là sống dở chết dở.Tai nghe không bằng mắt thấy ---- 耳闻不如目见
耳闻不如目见 ---- Nhĩ Văn Bất Như Mục Kiến
Phiên âm : ěr wén bú rú mù jiàn
Có nghĩa là nghe người khác nói không bằng tận mắt mình chứng kiến.
Giải thích 解释:
听到的不如看到的真实可靠。比喻实 际经验的重要。
Những gì nghe được không bằng nhìn thẩy sự thật đáng tin cậy. Ví với kinh nghiệm thực tế.
Ví dụ 例句:
耳闻不如目见,我要去哪儿一趟。
Tai nghe không bằng mắt thấy, tôi phải đi một chuyến đến đó mới được.
当我想起这个故事的时候,使我对“耳闻不如目见”这句成语不能不有所怀疑。
Khi tôi nghĩ đến câu chuyện này, đối với câu thành ngữ " tai nghe không bằng mắt thấy"
khiến tôi không thể không hoài nghi.尽心尽力 - Tận tâm tận lực
【尽心尽力】 "Tận tâm tận lực"
+【释义】 指费尽心力 。一般比喻一个人做事非常的卖力 ,或为一人非常的卖命 ,以用尽了自己所有的能力 。
=>【ý nghĩa】 chỉ việc dùng hết sức lực, ví với việc một người nào đó làm việc rất gắn sức, dùng hết sức lực khả năng của mình.
+ 读音:jìn xīn jìn lì
=> Âm đọc: jìn xīn jìn lì
+ 用法:作谓语、状语。
=> Cách dùng: làm vị ngữ, trạng ngữ.
Ví dụ 1: 尽心尽力的完成任务。
Nghĩa: Cố gắn hết sức để hoàn thành nhiệm vụ.
Ví dụ 2: 你对我这么好,如果能帮助的话我会尽心尽力的。
Nghĩa: Anh đối xử tốt với tôi như thế, nếu như giúp được tôi sẽ cố gắn hết sức.诚心诚意 - Thành tâm thành ý
【诚心诚意】 "Thành tâm thành ý"
+【释义】形容十分真挚诚恳
=>【ý nghĩa】 rất chân thành tha thiết, thành khẩn.
+ 读音:chéng xīn chéng yì
=> Âm đọc: chéng xīn chéng yì
+ 用法:作谓语、宾语、定语。
=> Cách dùng: làm vị ngữ, tân ngữ, định ngữ.
Ví dụ 1: 请接受我诚心诚意的道歉。
Nghĩa: Xin hãy chấp nhận lời xin lỗi chân thành của tôi.
Ví dụ 2: 我确信她是诚心诚意的。
Nghĩa: Tôi tin chắc là cô ấy rất thành tâm.
Ví dụ 3: 他是诚心诚意地想帮助你。
Nghĩa: Anh ấy thành tâm thành ý muốn giúp đỡ bạn.背信弃义 ---- Thất tín bội nghĩa
背信弃义 --- Bội Tín Khí Nghĩa
Phiên âm : bei xin qi yi
Có nghĩa là lật lọng.
Giải thích 解 释 :
背:违背;信:信用;弃:丢弃;义 :道义 。违背诺言,不讲道义。
Bội : làm trái; tín : tín dụng; Khí : đạo nghĩa. Làm trái lời hứa, không nói đạo nghĩa.
Ví dụ 例句 :
对他的背信弃义我要报复.
Đối với sự thất tín bội nghĩa của ạnh ta tôi sẽ trả thù.
他们对人可能很严厉, 但是决不背信弃义.
Bọn họ đối với mọi người tương đối nghiêm khắc, nhưng tuyệt đối không thất tín bội nghĩa.火上加油 --- Thêm dầu vào lửa
火上加油 ---- Hỏa Thưởng Gia Du
Phiên âm : huo shang jia you
Có nghĩa là làm cho tình hình càng thêm căng thẳng hơn.
Giải thích 解释
在燃烧的火头上再加上油。比喻有意 增加他人的愤怒或助长事态的发展。 形 容性格暴躁。
Ngọn lửa đang cháy lớn mà còn đổ thêm dầu. Ví với có ý làm tăng thêm sự phẫn nộ của người
khác hoặc giúp tình hình phát triển thêm. Để chỉ tính cách nóng nảy, hấp tấp.
Ví dụ 例句
那个人真不怎么样,只会火上加油, 每 天都告诉老板小王的错误使老板每 天 都生气。
Cái tên đó thật chẳng ra sao, chỉ biết thêm dầu vào lửa, ngày nào cũng kể lỗi sai của tiểu Vương
với ông chủ khiến cho ông chủ ngày nào cũng tức giận.
我怕这么做只会火上加油。
Tôi sợ làm như vậy chỉ tội thêm dầu vào lửa mà thôi.“ 待里不理 “ thờ ơ, lạnh nhạt.
* Thành ngữ: “ 待理不理 ” : dài lǐ bu lǐ => thờ ơ, lạnh nhạt.
+ Ý nghĩa: 形容对人态度冷淡, 不愿答理, 不耐烦地应对。
=> Biểu thị thái độ lạnh nhạt, thờ ơ không đếm xỉa tới người khác.
Ví dụ 1: 这位科长架子不小, 对人老是待理不理的。
=> Tay trưởng phòng này phách lối quá, luôn luôn không thèm đếm xỉa với người khác.
Ví dụ 2: 这个学生对老师待理大理地说: “ 不知道 “。
=> Đứa học trò này trả lời cộc lốc với thầy giáo : " Không biết ".
Ví dụ 3: 我不想跟他说话了, 每次跟他说话他总是有待理大理的态 度, 真过分啊!
=> Tôi không muốn nói chuyện với anh ấy nữa, mỗi lần nói chuyện anh ta luôn tỏ thái độ phớt lờ, thật quá đáng.避坑落井 --- Tránh vỏ dưa, gặp vỏ dừa
避坑落井 --- Tỵ Khanh Lạc Tỉnh
Phiên âm : bi keng luo jing
Có nghĩa là trốn tránh một việc gì đó, thì lại gặp một việc khác.
Giải thích 解释
躲过了坑,又掉进井里。比喻躲过一 害,又受 一 害 。
Tránh được được cái hố, thì lại bị rớt xuống giếng. Ví với việc tránh được cơn nguy
hại này thì lại gặp phải cơn nguy hại khác.
Ví dụ 例句:
从那事发生起我不想见小王和小兰的 面了,但是今天一出门就遇见小王所 以 我
偷偷的走,走得一会儿,又碰见小兰 ,真是避坑落井。
Từ khi xảy ra chuyện đó tôi không muốn nhìn mặt tiểu Vương và tiểu Lan nữa, nhưng hôm
nay vừa bước ra cửa thì đã gặp tiểu Vương cho nên tôi cũng lặng lặng mà đi, đi được một
lúc thì lại đụng phải tiểu Lan, đúng là tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa.半吞半吐 - Úp úp mở mở
半吞半吐 ---- Bán Thôn Bán Thổ
Phiên âm : ban tun ban tu
Có nghĩa là nói không rõ ràng, lằng nhằng khó hiểu.
Giải thích 解释:
形容说话含糊不清,不直截了当。
Để chỉ việc nói chuyện hàm hồ, không rõ ràng, không thẳng mạch mà đứt quãng.
Ví dụ 例句:
有什么要说就说吧, 别半吞半吐了。
Có gì cần nói thì cứ nói đi, đừng có úp úp mở mở như vậy nữa.
你今天怎么说话总半吞半吐? 有什么事吧?
Sao hôm nay nói chuyện anh cứ úp úp mở mở hoài vậy? Có chuyện gì hả?Vui lòng khách đến --- 宾至如归
宾至如归 --- Binh Chí Như Quy
Phiên âm : bīn zhì rú gūi
Có nghĩa là sự đón tiếp nhiệt tình, tận tậm khiến cho khách cảm thấy thoải mái, hài lòng.
Giải thích 解释:
宾 : 客,人;至 : 到; 归 : 回到家里。客人到这里就像回到自己 家一样。形容招待
客人热情周到。
Binh : khách, người; Chí : đến; Quy : về đến nhà. Khách hàng đến nơi đây cũng giống như nhà
của mình vậy. Để chỉ việc tiếp đón khách nhiệt tình , chu đáo.
Ví dụ 例句 :
女主人使每个人宾至如归。
Nữ chủ nhà khiến cho mọi người đều rất hài lòng.
在这家饭店住宿的旅客都有宾至如归的感觉。
Khách du lịch ở tại khách sạn này đều có cảm giác thoải mái khi ra về.
欢迎来到我们的宿舍,你宾至如归!
Chào mừng đến ký túc xá của chúng tôi, nhất định bạn sẽ hài lòng.碍手碍脚 --- Vướng víu tay chân
碍手碍脚 --- Ngại Thủ Ngại Cước
Phiên âm : ai shou ai jiao
Có nghĩa là cản trở, vướng víu.
Giải thích 解释:
妨碍别人做事。
Cản trở công việc của người khác.
Ví dụ 例句:
我在这里干不了什么;反而碍手碍脚 ,还是让我干别的去吧.
Tôi ở đây chẳng làm được gì mà ngược lại còn vướng víu tay chân, hay là để tôi làm cái khác đi.
我们不在这儿碍手碍脚他们了,出去 玩吧!
Chúng ta đừng ở đây vướng tay vướng chân bọn họ nữa, đi ra ngoài chơi đi!爱不释手 ---- Yêu quý không muốn rời
爱不释手 --- Ái Bất Thích Thủ
Phiên âm : ai bu shi shou
Có nghĩa là yêu quý nó quá mức nên không muốn rời, chủ yếu dành cho vật.
Giải thích 解释:
释 : 放下 ;爱 : 喜欢。 形容非常喜欢,喜欢得舍不得放手。
Thích : từ bỏ ; Ái : thích. Để diễn tả việc rất thích, thích đến nỗi không muốn rời.
Ví dụ 例句 :
我对此画儿爱不释手,去哪里我也带 着它 。
Bức tranh này anh ấy yêu quý đến không muốn rời, đi đâu cũng mang theo nó.
他对这本书爱不释手。
Cuốn sách này anh ấy yêu quý không muốn rời.- 1
Thứ Bảy, 11 tháng 10, 2014
Thành ngữ tiếng Hoa
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét