韓非子
thủ chu đãi thố
Tống nhân hữu canh điền giả 。 Điền trung hữu chu 。 Thố tẩu xúc chu , chiết cảnh nhi tử 。 Nhân thích kì lỗi nhi thủ chu , kí phục đắc thố 。 Thố bất khả phục đắc , nhi thân vi tống quốc tiếu 。

NGỮ PHÁP
Nhân 因 : nhân đó, vì thế (liên từ, biểu thị nguyên nhân). Ngoài ra, chữ này còn dùng theo thể 因为。。。所以
Vi 為 : bị (giới từ dùng trong câu bị động)
Vi 為 : bị (giới từ dùng trong câu bị động)
DỊCH NGHĨA
Giữ gốc cây đợi thỏ
Có người nước Tống cày ruộng. Trong ruộng có gốc cây. Con thỏ chạy đụng gốc cây, gãy cổ chết. Vì thế (người đó) bỏ cày của mình mà giữ gốc cây, mong lại bắt được thỏ. Nhưng thỏ thì không thể lại bắt được nữa, mà mình thì bị người nước Tống chê cười.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét