Thứ Sáu, 23 tháng 12, 2016

HOÀNH PHI CÂU ĐỐI- CHÙA BỔ ĐÀ

Chùa Bổ Đà Chùa Bổ Đà có tên đày đủ là Bổ Đà Sơn Quán Âm tự (补陀山觀音寺); là một trong những ngôi chùa độc đáo nhất vùng Kinh Bắc, là trung tâm Phật giáo của dòng Thiền Trúc Lâm Yên Tử. Chùa tọa lạc trên ngọn núi Phượng Hoàng (Bổ Đà), phía Bắc sông Cầu, thuộc địa phận xã Tiên Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. Chùa thờ Tam giáo, trong đó có Quán Thế Âm Bồ Tát, Trúc Lâm Tam Tổ (Trần Nhân Tông, Pháp Loa và Huyền Quang) và Khổng Tử. Chùa có từ thế kỷ 11, thời nhà Lý và được xây dựng lại vào thời Lê Trung Hưng, dưới thời vua Lê Dụ Tông (1705- 1728). Trải qua những biến động thăng trầm của lịch sử, nhưng thật may mắn, chùa Bổ Đà vẫn giữ nguyên được vẻ cổ kính ban đầu. Toàn bộ khu chùa có diện tích 51.784 m2 chia làm ba khu. Khu nội tự 13.000 m2 gồm 16 tòa nhà lớn nhỏ, tổng cộng 92 gian. Khu vườn 31.000 m2 gồm nhiều cây ăn quả và hoa màu. Khu vườn tháp cổ có tường bao quanh, với gần 100 ngôi tháp, tàng lưu xá lị, tro cốt, nhục thân của các vị tăng ni. Mỗi cây tháp an táng từ 4 đến 26 thi hài, tổng cộng 1214 thi hài. Chùa còn lưu giữ được nhiều cổ vật quý; trong đó có các hoành phi cấu đối sơn son thiếp vàng, đặc biệt có trên 2000 mộc bản làm bằng gỗ thị của các bộ kinh còn đang được lưu giữ đến ngày nay. Lễ hội chùa Bổ Đà được tổ chức hàng năm vào ngày 16 – 18 tháng Hai âm lịch. Sau đây tuyển chọn giới thiệu một số hoành phi câu đối đang hiện hữu tại chùa:
  Hoành phi
                        1.永振                            2. 三德庵 
Phiên âm:        Thiền phong vĩnh chấn                 Tam đức (*) am
Dịch nghĩa:      Gió Thiền thổi mãi                        Am  thờ Tam đức 
Chú  thích:       Tam đức:  nhân,  trí,  dũng
                     3.經遠                              4.祖印重光   
Phiên âm:        Kinh viễn thường hoài                  Tổ ấn trùng quang
Dịch nghĩa:     Kinh xa luôn nhớ                          Dấu ấn Tổ đều sáng
                     5.命                                6.松山伏象
Phiên âm:        Tục Phật tuệ mệnh                    Tùng sơn phục tượng
Dịch nghĩa:     Mệnh Phật sáng soi mãi                  Núi Tùng tựa voi phục
                     7.慈化留芳                                 8.三洲感
Phiên âm:        Từ hóa lưu phương                   Tam châu cảm ứng
Dịch nghĩa:     Từ bi thơm mãi                          Ba châu cảm ứng
                     9.大雄殿                                10.行 
Phiên âm:        Đại hùng bảo điện                        Phổ hiền hành  
Dịch nghĩa:     Điện báu đại hùng                        Phổ cập làm điều hiền                       
                     11.恩壮址                                 12.德高
Phiên âm:       Ân tráng chỉ                              Đức cao huy
Dịch nghĩa:     Nơi ân lớn                                  Đức cao huy hoàng
                     13.智文殊                                 14.
Phiên âm:      Trí Văn Thù                              Bổ đường xứ
Dịch nghĩa:   Trí Văn Thù (Bồ Tát)                   Xứ  Bổ đường      
Câu đối
1.              沷神機雲出袖;
          靈明法性月當空.
 Phiên âm:  Hoạt bát thần cơ, vân xuất tụ;   
                  Linh minh Pháp tính, nguyệt đương không.
Dịch nghĩa: Thần cơ hoạt bát, mây vờn núi;
                  Phép Phật sáng soi, lửng lơ trăng.
2.              雪象精神常抖搂;
          妮牛体熊更懷軽.
Phiên âm:   Tuyết tượng tinh thần thường đẩu tẩu; 
                  Nê ngưu thể thái cánh hoài  khinh.
Dịch nghĩa: Tinh thần trong sáng thường phấn chấn;
                  Sức vóc trâu non xem nhẹ tênh.
3.               東圡脉流臨齊派;
          南天續焰補陀山.
Phiên âm:   Đông Thổ mạch lưu lâm tề phái; 
                  Nam thiên tục diệm Bổ Đà sơn.
Dịch nghĩa: Dòng mạch Đông Thổ về cùng chảy;
                  Bừng sáng trời Nam núi Bổ Đà.
4.               福地高正好面者;
          陀天臨處惟高著眼可霑之.
Phiên âm:   Phúc địa cao hương chính hảo diện đầu năng giác giả;
                  Đà thiên lâm xứ duy cao trứ nhãn khả chiêm chi.
Dịch nghĩa: Cao hương đất phúc, đứng đầu nơi giác ngộ,
                  Xứ  Bổ  Đà  đây, nơi sáng tỏ thấm nhuần.
5.               仰慈而普度;
           使八塗依佛日以潜消.
Phiên âm:Thiết ngũ giác lục trần (*), ngưỡng từ vân nhi phổ độ;
                  Sử bát nạn tam đồ (**), y phật nhật dĩ tiềm tiêu.
Chú thích 1: Ngũ giác: Thị, khứu, thính, xúc, vị giác. Lục trần:  Nhà Phật gọi tai, mắt, mũi, lưỡi, mình và  ý  là lục trần, vì nó dế                                                    nhiễm xấu cho chân tính.
Chú thích 2: Tam đồ: Ba đường ác nghiệt trong Phật giáo: địa ngục, ngạ quỷ (quỷ đói) và súc sinh (thú vật). 
Dịch nghĩa:  Với ngũ giác lục trần, ngưỡng mây lành mà phổ độ;
                     Để bát nạn tam đồ nhờ Phật Nhật phải tiêu tan.
6.               發撥寸心法事;
           清涼一缽洗塵緣.
Phiên âm:   Phát bát thốn tâm trần pháp sự;
                  Thanh lương nhất bát tẩy trần duyên.
Dịch nghĩa: Mở rộng tấm lòng, trần tình với cửa Phật;
                  Trong lành một bát, rửa sạch nỗi trần duyên.
7.               父母养生德重恩深祈解脱;
          君师治教功高力大愿超昇.
Phiên âm:   Phụ mẫu dưỡng sinh, đức trọng ân thâm kỳ giải thoát;
                  Quân sư trị giáo, công cao lực đại nguyện siêu thăng.
Dịch nghĩa: Cha mẹ dưỡng sinh, đức trọng ân sâu cầu giải thoát;
                  Vua thày răn dạy, công cao sức lớn nguyện siêu thăng.
8.              三德圆明似水之朝東補處億年永奠;
          四恩縂振如群星之拱北陀山傳燈.
 Phiên âm:  Tam đức viên minh tự vạn thủy chi triều, Đông Bổ xứ  ức niên vĩnh điện;
                  Tứ ân tổng chấn như quần tinh chi củng, Bắc Đà sơn lịch đại truyền đăng.
Dịch nghĩa: Ba đức viên toàn như vạn dòng nước chảy về xứ Bổ Đà, ức niên vĩnh điện;
                   Bốn ân tổng chấn tựa vòm sao vây quanh Bắc núi Bổ Đà, mãi mãi đèn nhang.
9.                際長空圆正意;
             鎮聚假船航.
Phiên âm:   Bảo tế trường không viên chính ý;
                  Tùng lâm trấn tụ giả thuyền hàng.
Dịch nghĩa: Giữ  phép Phật dài lâu, vẹn tròn chính ý;
                  Tụ tập nơi Thiền môn, đông tựa tầu thuyền.
10.             海上花堂范菀树陀天之德泽;
           河中平望吴門関補處之恩光.
 Phiên âm:  Hải thượng hoa đường phạm uyển thụ Đà Thiên chi đức trạch;
                    Hà trung bình vọng ngô môn quan Bổ Xứ chi ân quang.
 Dịch nghĩa: Đức trạch trời Đà như đỏ hoa trong lầu trên mặt biển;
                     Ân quang xứ Bổ tựa nhà ta bình vọng giữa dòng sông.
11.               河北一流清洞里樂鄉相世;
            葛黎双瑞现仙山施舍与辰行.
Phiên âm:     Hà bắc nhất lưu thanh động lý lạc hương tương thế tế;
                      Cát lê song thụy hiện Tiên sơn thi xá giữ thời hành.
Dịch nghĩa:    Bắc sông  một dòng nước trong  động chảy, thôn vui cùng cầu nguyện;
                      Cây cối xanh tươi hiện cảnh núi Tiên, dân lập nhà hành lễ.
12.                  堅貞萬古陀山峻
             芳直補處峰
 Phiên âm:       Kiên trinh vạn cổ Đà sơn tuấn;
                        Phương trực thiên thu Bổ xứ phong.
Dịch nghĩa:   Đỉnh Đà sơn kiên trinh vạn cổ;
                       Ngọn xứ Bổ thơm mãi ngàn năm.
13.                真真庭標勝境,
             昭昭地上.
Phiên âm:   Trấn trấn đình tiền tiêu thắng cảnh;
                     Chiêu chiêu địa thượng khải huyền quan.
Dịch nghĩa:  Rộn rã trước đình nêu thắng cảnh;
                     Sáng ngời trên đó cửa khải huyền.
14.                  棬潮音,
              况垂塵揮雲影笑空花.
Phiên âm:      Y kinh thiệt quyển triều âm đàm ngôn nghĩa;
                       Huống thùy trần huy vân ảnh tiếu không hoa.
Dịch nghĩa:  Mở sách kinh, nghe sóng triều bàn ngôn nghĩa;
                     Tránh bụi trần, ngắm cảnh mây cười với hoa.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét