1. 俯仰千古 Phiên âm: Phủ ngưỡng Thiên Cổ Dịch: Muôn thuở chiêm bái
2. 仙祠第一 Phiên âm: Tiên từ đệ nhất Dịch: Bậc nhất đền Tiên
3. 敛福錫民 Phiên âm: Liễm phúc tích dân Dịch: Tích phúc ban cho dân
4. 正法殿 Phiên âm: Chính pháp điện Dịch: Điện thờ chính (pháp)
1. 風會正初開何庸龟爪雞精玉迹至今存信史
山河更幾度惟此螺城玉井地靈终古表東郊
Phiên âm: Phong hội chính sơ khai, hà dung quy trảo, kê tinh ngọc tích, chí kim tồn tín sử;
Sơn hà canh kỷ độ, duy thử Loa thành, ngọc tỉnh địa linh, chung cổ biểu đông giao.
Dịch: Phong vận sơ khai đâu thường, ngọc tích, móng rùa, yêu gà đến nay vẫn lưu trong sách sử;
2. 一泓玉井光堯日
萬顷珠潭鼓舜風
Phiên âm: Nhất hoằng ngọc tỉnh quang Nghiêu nhật;
Vạn khoảnh châu đàm cổ Thuấn phong.
Dịch: Một dòng giếng ngọc trời Nghiêu chiếu;
Vạn khoảnh đầm Châu gió Thuấn reo.
3. 春樹人家皆雨露
古城鳳闕半雲霄
Phiên âm: Xuân thụ, nhân gia giai vũ lộ;
Cổ thành, phụng khuyết bán vân tiêu.
Dịch: Gốc xuân nhà cửa đều mưa móc;
Lầu phượng cổ thành nửa áng mây.
4. 昭陵松栢今何處
蜀国山河尚故宫
Phiên âm: Chiêu lăng tùng bách kim hà xứ;
Thục quốc sơn hà thượng cố cung
Dịch: Tùng bách lăng soi nào chốn cũ;
Non nước Thục vương vẫn cung xưa.
5. 近水樓 臺鍾王气
夹城花萼惹天香
Phiên âm: Cận thủy lâu đài chung vượng khí;
Giáp thành hoa ngạc nhạ thiên hương.
Dịch: Lầu các nước in hun vượng khí;
Đài hoa thành tựa ngát hương trời.
6. 班聯 左右翘鸞駕
仗立東 西拜冕旒
Phiên âm: Ban liên tả hữu kiều loan giá;
Trượng lập đông tây bái miện lưu.
Dịch: Trái phải quân nghiêm loan giá ngự;
Đông tây binh khí mũ cờ chầu.
7. 一 王 風 澤 猶 存 忠 義 民 心 聞 有 囯
千 里 聲 名 自 在 肅 雝 廟 貌 儼 中 天
Phiên âm: Nhất vương phong trạch do tồn trung nghĩa dân tâm văn hữu quốc
Thiên lý thanh danh tự tại túc ung miếu mạo nghiễm trung thiên
Dịch: Một vua ân sáng, ở lòng dân trung nghĩa vọng vang cùng nước;
Nghìn dặm danh lừng, còn miếu mạo tĩnh uy trang trọng giữa trời.
8. 陟降九天靈入其門者猶想神弓寳劍
興亡千載恨過其地者惟見古木寒鴉
Phiên âm: Trắc giáng cửu thiên linh nhập kỳ môn giả do tường thần cung bảo kiếm;
Hưng vong thiên tải hận quá kỳ địa giả duy kiến cổ mộc hàn nha.
Dịch: Lên xuống cửu trùng, cửa ấy nhập linh thiêng, mãi nhớ cung thần kiếm báu;
Hưng vong nghìn thuở, đất này sinh nỗi hận, chỉ còn quạ lạnh cây xưa.
9. 廉陛趨陪虔對越
公門出入肅瞻依
Phiên âm: Liêm bệ xu bồi kiền đối Việt;
Phiên âm: Liêm bệ xu bồi kiền đối Việt;
Công môn xuất nhập túc chiêm y.
Dịch: Đường bệ liên bồi bền đối việt;
Cửa công xuất nhập kính như xưa.
10. 玉井光涵靈炤月
金城氣郁景山松
Phiên âm: Ngọc tỉnh quang hàm linh chiếu nguyệt;
Kim thành khí uất cảnh sơn tùng.
Dịch: Giếng ngọc sáng linh in ánh nguyệt;
Thành vàng khí tốt cảnh non tùng.
11. 帝圖開拓螺城古
聖澤汪洋黄水長
Phiên âm: Đế đồ khai thác Loa Thành cổ;
Thánh trạch uông dương hoàng thủy trường.
Dịch: Nghiệp Vương mở rộng Loa thành cổ;
Ân Thánh mênh mông nước sông Hoàng.
12. 螺形險固天若或主之幾朝代幾桑凔歐貉神京終不改
龟爪靈光今無復見矣此人民此城郭封溪王烈恍然存
Phiên âm: Loa hình hiểm cố, thiên nhược hoặc chủ chi, kỷ triều đại, kỷ tang thương, Âu Lạc thần
kinh chung bất cải
Quy trảo linh quang, kim vô phục kiến hỹ, thử nhân dân, thử thành quách Phong Khê vương liệt hoảng nhiên tồn.
Dịch: Hình ốc hiểm bền, trời hay ai là chủ vậy, mấy triều đại, mấy biển dâu, Âu Lạc đô thiêng,
luôn chẳng đổi;
Móng rùa linh hiển, nay không về thấy nữa, đây con người, đây thành quách, Phong Khê
đất vua vẫn còn đây.
13. 蜀国山河原古越
螺城宫寝倡前吴
Phiên âm: Thục quốc sơn hà nguyên cổ Việt;
Loa thành cung tẩm xướng tiền ngô.
Dịch: Nước Thục non sông nguyên Việt cổ;
Loa thành cung điện vẫn Ngô xưa.
14. 分定天書南国山河自在
功存青史螺城堂陛依然
Phiên âm: Phân định thiên thư, Nam quốc sơn hà tự tại;
Công tồn thanh sử loa thành đường bệ y nhiên.
Dịch: Sách trời phân định, sông núi nước Nam từ đấy;
Sử nước ghi công, Loa thành cung điện mãi nguyên.
15. 贼到螺城隋滅没
殿無龟弩愈威靈
Phiên âm: Tặc đáo loa thành tùy diệt một;
Điện vô quy nỗ dũ uy linh.
Dịch: Giặc đến Loa thành liền diệt hết;
Điện vô thần nỏ vẫn uy linh.
16. 凔宇此間存王氣
金湯终古奠皇居
Phiên âm: Thương vũ thử gian tồn vượng khí;
Kim sương chung cổ điện hoàng cư.
Dịch: Đó giữa trời xanh còn vượng khí;
Mãi đây vàng ánh điện vua cư.
17. 正統千秋光越鑑
顕靈終古儼仙祠
Phiên âm: Chính thống thiên thu quang Việt giám;
Hiển linh chung cổ nghiễm tiên từ.
Dịch: Chính thống ngàn thu gương Việt sáng;
Hiển linh vạn thuở kính đền Tiên.
18. 故宮日麗螺城古
王氣雲浮玉井間
Phiên âm: Cố cung nhật lệ Loa thành cổ;
Vượng khí vân phù ngọc tỉnh gian.
Dịch: Cung xưa trời đẹp Loa Thành cổ;
Vượng khí mây vờn giếng ngọc chen.
19 一舉雄圖歸越鑑
千秋清廟峙螺城
Phiên âm: Nhất cử hùng đồ quy Việt giám;
Thiên thu thanh miếu trĩ Loa thành.
Dịch: Một dấy hùng đồ gương Việt điện;
Ngàn năm miếu đẹp vững Loa thành.
20. 千年運會龟能卜
四顧山河蜀不亡
Phiên âm: Thiên niên vận hội quy năng bốc;
Tứ cố sơn hà Thục bất vong.
Dịch: Nghìn năm vận hội rùa linh định;
Bốn phía non sông Thục vẫn còn.
21. 妖人盡掃山無鬼
逆賊隋銷弩有神
Phiên âm: Yêu nhân tận tảo sơn vô quỷ;
Nghịch tặc tùy tiêu nỗ hữu thần.
Dịch: Yêu ma quét sạch non vô quỷ;
Nghịch tặc tiêu trừ nỏ có thần.
22. 象郡封疆歸统御
螺城宫闕自焄高
Phiên âm: Tượng quận phong cương quy thống ngự;
Loa thành cung quyết tự huân cao.
Dịch: Dáng quận đất phong về thống đế;
Loa thành lầu các tự công cao.
23. 南天極樂為主壹方永久謀求福
世界大同各安其業榮享利同仁
Phiên âm: Nam thiên cực lạc vi chủ nhất phương, vĩnh cửu mưu cầu phúc;
Thế giới đại đồng các an kỳ nghiệp, vinh hanh lợi đồng nhân.
Dịch: Trời Nam cực lạc làm chủ một phương, vĩnh cửu mưu cầu phúc;
Thế giới đại đồng yên vui lập nghiệp, cùng chung hưởng lợi vinh.
24. 龟弩伏神護国庇民光祀典
螺城顕聖行宫古殿認前朝
Phiên âm: Quy nỗ phục thần, hộ quốc tý dân quang tự điển;
Loa thành hiển thánh, hành cung cổ điện nhận tiền triều.
Dịch: Nỏ báu bái thần, giữ nước cứu dân, lừng điển tích;
Loa thành hiển thánh, điện cũ hành cung sáng tiền triều.
25. 王迹風聲今世廟
都城文物古邦畿
Phiên âm: Vương tích phong thanh kim thế miếu;
Đô thành văn vật cổ bang kỳ.
Dịch: Vua ngự gió reo nay miếu cũ;
Đô thành văn vật cổ bang kỳ.
26. 貉国始經营五十年前神政績
螺城無今古億千載後聖風聲
Phiên âm: Lạc quốc thủy kinh doanh ngũ thập niên tiền, thần chính tích;
Loa thành vô kim cổ ức thiên tải hậu, thánh phong thanh.
Dịch: Nước Lạc khởi tạo kinh thành năm mươi năm trước, công thần sáng;
Loa thành xưa nay không có, ngàn vạn năm sau, thánh danh lừng.
27. 帝省山河傳貉国
天生雄偉對螺城
Phiên âm: Đế tỉnh sơn hà truyền Lạc quốc;
Thiên sinh hùng vĩ đối Loa Thành.
Dịch: Vua giữ non sông truyền Lạc quốc;
Trời sinh hùng vĩ đối Loa Thành.
28. 名勝儼皇都朝拱江山千里外
英靈流聖惜尊嚴堂陛九冲深
Phiên âm: Danh thắng nghiễm hoàng đô, triều củng giang sơn thiên lý ngoại;
Anh linh lưu thánh tích, tôn nghiêm đường bệ cửu xung thâm.
Dịch: Danh thắng đẹp kinh đô, ôm lấy non sông ngoài vạn dặm;
Linh thiêng ngời thánh tích, tôn nghiêm tráng lệ chín tầng cao.
Đền thờ thần Cao Lỗ 英靈祠 Anh linh tự
1. 美俗可風 Phiên âm: Mỹ tục khả phong Dịch: Tục đẹp truyền lại
2. 忠義民 Phiên âm: Trung nghĩa dân Dịch: Dân trung nghĩa
3. 殿厥居 Phiên âm: Điện quyết cư Dịch: Ngôi điện ở đấy
4. 神皋佳麗 Phiên âm: Thần Cao giai lệ Dịch: Thần Cao Lỗ đẹp
5. 御朝遗規 Phiên âm: Ngự triều di qui Dịch: Lên triều khuôn phép
1. 聖上英靈剿寇立功扶蜀代
神宮壯麗尊嚴堂陛宰鄉民
Phiên âm: Thánh thượng anh linh, tiễu khấu lập công, phù Thục đại;
Thần cung tráng lệ, tôn nghiêm đường bệ, tể hương dân.
Dịch: Thánh thượng linh thiêng, phá giặc lập công, phò nước Thục;
Cung thần tráng lệ, tôn nghiêm đường bệ, chủ dân thôn.
2. 靈地神扶存廟潤
古城德盛護民康
Phiên âm: Linh địa thần phù tồn miếu nhuận;
Cổ thành đức thịnh hộ dân khang.
Dịch: Linh địa thần bồi còn miếu sáng;
Cổ thành đức thịnh giúp dân khang.
3. 五色祥雲緣聖殿
千秋恩霧覆民靈
Phiên âm: Ngũ sắc tường vân duyên thánh điện;
Thiên thu ân vụ phú dân linh.
Dịch: Năm sắc mây lành viền điện thánh;
Ngàn năm ơn đức phú dân thiêng.
4. 一王風澤猶存忠義民心聞有國
千里聲名兹在肅雝廟貌儼中天
Phiên âm: Nhất vương phong trạch do tồn trung nghĩa dân tâm văn hữu quốc,
Thiên lý thanh danh tư tại túc ung miếu mạo nghiễm trung thiên.
Dịch: Ân huệ một vua mãi còn lòng dân trung nghĩa, truyền khắp nước;
Danh vang vạn dặm nơi ấy trang nghiêm miếu mạo, đứng ngang trời.
5. 南天極樂爲主一方永久謀求福
世界大同各安其業榮亨利同仁
Phiên âm: Nam thiên cực lạc vi chủ nhất phương vĩnh cửu mưu cầu phúc
Thế giới đai đồng các an kỳ nghiệp vinh hanh lợi đồng nhân
Dịch: Trời nam vui nhất, làm chủ một phương mãi mãi sinh đầy phúc;
Thế giới cùng hòa, nơi nơi lạc nghiệp đều thuận lợi tốt tươi.
6. 名勝儼皇都朝拱江山千里玩
英靈留顯迹尊嚴堂陛久沖深
Phiên âm: Danh thắng nghiễm hoàng đô triều củng giang sơn thiên lý ngoạn;
Anh linh lưu hiển tích tôn nghiêm đường bệ cửu xung thâm.
Dịch: Danh thắng đẹp kinh đô, ôm lấy non sông quanh vạn dặm;
Linh thiêng ngời thánh tích, tôn nghiêm tráng lệ chín tầng cao.
7. 蜀帝盛朝平賊北方安社稷
雄王建國庇民南越主山河
Phiên âm: Thục đế thịnh triều bình tặc bắc phương an xã tắc;
Hùng Vương kiến quốc tý dân Nam việt chủ sơn hà.
Dịch: Thịnh trị Thục triều, trừ giặc bắc phương yên đất nước;
Vua Hùng dựng nước, chăn dân nam Việt chủ non sông.
Am Mỵ Châu
1. 忠信一新昭日月
靈光萬古等乾坤
Phiên âm: Trung tín nhất tân chiêu nhật nghuyệt;
Linh quang vạn cổ đẳng càn khôn.
Dịch: Lòng thành mãi đẹp, soi năm tháng;
Ánh sáng muôn năm, sánh đất trời.
2. 忠信誓心身化石
興亡洒淚井沈珠
Phiên âm: Trung tín thệ tâm thân hóa thạch;
Hưng vong sái lệ tỉnh trầm châu.
Dịch: Trung thực nguyện thề thân hóa đá;
Mất còn lệ rửa giếng trầm châu.
3. 千古樹佳氣鬰葱緣蒂情根環寝廟
一片石平生忠信潛靈灝爽傍王宮
Phiên âm: Thiên cổ thụ giai khí uất thông duyên đế tình căn hoàn tẩm miếu;
Nhất phiến thạch bình sinh trung tín tiềm linh hạo sảng bàng vương cung.
Dịch: Ngàn thuở cây xanh khí tốt tươi , rễ quấn đài tình viền dáng miếu;
Một đời hóa đá ẩn lòng trung, sáng rọi linh thiêng cạnh cung vua.
4. 派衍銀皇貞烈高懸千古鏡
波澄玉井顯靈光白一生心
Phiên âm: Phái diễn ngân hoàng trinh liệt cao huyền thiên cổ kính;
Ba trừng ngọc tỉnh hiển linh quang bạch nhất sinh tâm.
Dịch: Lòng sáng nở tươi gương trinh liệt, treo cao soi mãi;
Sóng trong giếng ngọc ánh linh thiêng, tâm sáng một đời.
5. 一節翡他君父對
歷朝顯效滚波張
Phiên âm: Nhất tiết phỉ tha quân phụ đối;
Lịch triều hiển hiệu cổn ba trương.
Dịch: Tình chàng trọn tiết, vua cha đối;
Triều trải rõ rành, cuộn sóng giăng.
6. 千載上是那非誰能辨之龟爪弩機傳外史
五倫中父與夫果孰親也蚌胎井水獨深情
Phiên âm: Thiên tải thượng thị na phi thùy năng biện chi, quy trảo nỗ cơ truyền ngoại sử;
Ngũ luân trung phụ dữ phu quả thục thân dã, bạng thai tỉnh thủy độc thâm tình;
Dịch: Trên ngàn năm, sai đúng nơi nào ai phán định, mà móng rùa lẫy nỏ truyền dã sử;
Trong ngũ luân, tình thân giữa chồng, cha sao đúng, mà nước trong giếng ngọc tỏ tình thâm.
7. 匪石片心凔海月
落梅勝馥錦城春
Phiên âm: Phỉ thạch phiến tâm thương hải nguyệt
Lạc mai(*) thắng phức cẩm thành xuân
Dịch: Tấc lòng chẳng đổi trăng xanh biển;
Ngào ngạt thành xuân gái kén chồng.
Chú thích: Lạc mai hay phiếu mai là nói sự hôn nhân cập thời, nay ta gọi con gái sắp lấy
chồng là phiến mai, lạc mai, hay mai dụng.
8. 禮物心成奉事千年民仰慕
玄機莫測四方赤子共霑恩
Phiên âm: Lễ vật tâm thành, phụng sự thiên niên dân ngưỡng mộ;
Huyền cơ mạc trắc, tứ phương xích tử cộng triêm ân.
Dịch: Lễ vật lòng thành, cúng bái ngàn năm dân ngưỡng mộ;
Lẫy thiêng chẳng liệu, bốn phương thành kính thấm nhuần ân.
Chùa bảo sơn 寳山寺 Bảo sơn tự
1. 母儀天下 Phiên âm: Mẫu nghi thiên hạ Dịch: Mẹ của muôn dân
2. 祥雲譜被 Phiên âm: Tường vân phổ bị Dịch: Vân lành chùm khắp
3. 無上至尊 Phiên âm: Vô thượng chí tôn Dịch: Tôn trọng vô cùng
4. 上座三寳 Phiên âm: Thượng tòa tam bảo Dịch: Tòa cao tam bảo
5. 鎮法門 Phiên âm: Trấn pháp môn Dịch: Canh cửa phật
6. 佛慈廣大 Phiên âm: Phật từ quảng đại Dịch: Phật từ rộng lớn
7. 一念如來 Phiên âm: Nhất niệm như lai Dịch:Luôn niệm Như Lai
1. 妙法無言一片婆心神廣運
靈通感應扶持萬代邑安康
Phiên âm: Diệu pháp vô ngôn, nhất phiến bà tâm thần quảng vận.
Linh thông cảm ứng phù trì vạn đại ấp an khang;
Dịch: Pháp diệu không lời, một lòng từ bi thần vận đến;
Linh thiêng cảm ứng, phù trì vạn đại ấp an khang.
2. 金路隨天添法雨
珠花滿地合慈雲
Phiên âm: Kim lộ tùy thiên thiêm pháp vũ;
Châu hoa mãn địa hợp từ vân;
Dịch: Đường sáng do trời cho pháp vũ;
Ngọc hoa khắp đất tụ mây lành.
3. 聖德尊嚴稽首虔祈皆有感
佛慈廣大成心緊禱悉靈知
Phiên âm: Thánh đức tôn nghiêm, khể thủ kiền kỳ giai hữu cảm;
Phật từ quảng đại, thành tâm khẩn đảo tất linh tri.
Dịch: Thánh đức tôn nghiêm, bái lạy luôn cầu đều nhận được;
Phật từ rộng mở, lòng thành thực nguyện sẽ linh thiêng.
4. 佛號彌佗法界藏深隨處現
國名極樂寂光眞景個中玄
Phiên âm: Phật hiệu di đà pháp giới tàng thâm tùy xứ hiện;
Quốc danh thực lạc tịch quang chân cảnh cá trung huyền.
Dịch: Tên phật di đà, cõi phật ẩn tàng theo xứ hiện;
Quốc danh cực lạc, ánh linh cảnh thực giữa thâm sâu.
5. 勝景禪門佛法靈通頒褔祿
慈心悟道偈經訟念得安康
Phiên âm: Thắng cảnh thiền môn, phật pháp linh thông ban phúc lộc;
Từ tâm ngộ đạo kệ kinh tụng niệm đắc an khang.
Dịch: Cảnh sắc cửa thiền, phật pháp tinh thông ban phúc lộc;
Lòng lành giác đạo, tụng kinh niệm kệ đón an khang.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét