Thứ Sáu, 23 tháng 12, 2016

HOÀNH PHI CÂU ĐỐI- ĐỀN SÁI

Đền Sái thuộc thôn Thụy Lôi, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Đền Sái thờ Đức Thánh Huyền Thiên Trấn Vũ. Theo truyền thuyết, ông là người có công lớn giúp An Dương Vương trừ Bạch Kê Tinh, xây xong thành Cổ Loa. Đền rất linh thiêng, truyền thuyết rằng, Vua Lý Thánh Tông đến đền Sái cầu tự, sinh được hoàng tử nối ngôi nhà Lý.
 Hoành phi
1.       天南門         Phiên âm: Thiên Nam môn            Dịch: Cổng trời Nam
2.       晝開閶闔    Phiên âm: Trú khai xương hạp       Dịch: Mở cửa cả ngày
3.       玄天大觀     Phiên âm: Huyền thiên đại quan    Dịch: Ngắm Trời huyền diệu
4.       蓬來仙景     Phiên âm: Bồng lai tiên cảnh           Dịch: Cảnh Tiên  Bồng Lai
5.       峻極            Phiên âm: Tuấn cực                        Dịch: Đỉnh  cao chót vót
6.      空明             Phiên âm: Không minh                     Dịch: Sáng vô cùng
7.      玄天上帝     Phiên âm: Huyền thiên thượng đế   Dịch: Thượng đế huyền bí
8.      最靈祠         Phiên âm: Tối linh từ                        Dịch: Đền tối linh
9.      金厥宮         Phiên âm: Kim khuyết Cung           Dịch: Cung vàng son
10.    玉虛師相    Phiên âm: Ngọc hư sư tướng          Dịch: Tướng thày như ngọc
11.    求必應        Phiên âm: Cầu tất ứng                     Dịch: Cầu nhất định ứng
12.    濯厥靈          Phiên âm: Trạc quyết linh                Dịch: Trong sáng linh thiêng
13.    上玄降鍳      Phiên âm:  Thượng huyền giáng giám  Dịch: Trăng Thượng huyền chiếu sáng
14.    恩霑萬古      Phiên âm: Ân triêm vạn cổ               Dịch: Ơn thấu muôn đời
15.    黎邁大王       Phiên âm: Lê Mại đại vương             Dịch: Đại vương Lê Mại
16.    四府聖朝       Phiên âm: Tứ phủ Thánh triều          Dịch: Bốn phủ Thánh triều
17.    武當母殿        Phiên âm: Vũ đương mẫu điện         Dịch: Điện mẫu về võ
18.    洒山靈寺       Phiên âm: Sái Sơn linh tự                  Dịch: Chùa Sái Sơn
19.    德其盛           Phiên âm: Đức kỳ thịnh                    Dịch: Đức được thịnh
20.    威可畏           Phiên âm: Uy khả úy                        Dịch:  Kính trọng uy linh
21.    善乎哉            Phiên âm: Thiện hồ tai                      Dịch: Thiện thay
Câu đối:
1.                  山之上樓閣巍峨龜蛇合形瑞應南天生聖德
                 門而外冕服將朝熊彪拜首雷傳北地顯神功 
Phiên âm:     Sơn chi thượng lâu các nguy nga, quy xà hợp hình thụy, ứng Nam Thiên sinh Thánh đức; 
                     Môn nhi ngoại miện phục tướng triều, hùng hổ bái thủ lôi truyền, Bắc địa hiển thần công.
Dịch nghĩa: Trên núi, lầu các nguy nga, cảnh rắn rùa quấn quýt, điềm ứng trời Nam sinh Thánh đức;
                    Ngoài cổng, Tướng triều áo mũ oai hùng, cúi đầu  nghe lệnh truyền, đất Bắc hiển Thần công.
2.                陟降帝天靈水聚山高勝宅永關桑海夢
                登林今古勝雲平樹靜奇觀合補史碑書
Phiên âm:    Trắc giáng Đế Thiên, linh thủy tụ sơn cao, thắng trạch, vĩnh quan tang hải mộng(*);
                   Đăng lâm kim cổ, thắng vân bình thụ, tĩnh kỳ quan, hợp bổ sử bi thư.
Dịch nghĩa:  Xưa nay lên rừng, thắng cảnh kỳ quan mây phủ cây, như sách, bia  về núi Bổ
                   Trời đất đổi thay, nước thiêng tụ núi cao, đất thắng mãi khép lại mộng bể dâu;
Chú thích: (*) Tang hải: bể dâu -  ruộng dâu biến thành biển, nói việc đời đổi hay.
3.              宇堂宮闕崚仙界
              歐貉山河狀帝居
Phiên âm:  Vũ đường cung khuyết, lăng Tiên giới;
                  Âu Lạc sơn hà, tráng đế cư.
Dịch nghĩa: Vũ đường cung khuyết, Tiên giới cao vòi vọi
                   Nước non Âu Lạc, hoành tráng đất đế cư.
4.              金闕神宮留自古所無之制作
              神祠佛寺到于今益顯其聲靈
Phiên âm:   Kim khuyết thần cung, lưu tự cổ, sở vô chi chế tác;
                  Thần từ Phật tự, đáo vu kim, ích hiển kỳ thanh linh.
Dịch nghĩa: Vàng ánh cung thần, lưu tự cổ, không  nơi nào làm được;
                  Chùa Phật đền Thần, đến nay càng thể hiện tiếng linh thiêng.
5.              厥邑為摩雷春雷渢渢大聲來今往望
              其地有仙池仙井幻幻眾妙莫鼓晨種
Phiên âm:   Quyết ấp vi ma, lôi xuân, lôi phong, phong đại thanh lai  kim vãng vọng;
                  Kỳ địa hữu Tiên trì ,Tiên tỉnh, huyễn huyễn chúng diệumạc cổ thần chung.
Dịch nghĩa:  Làng ấy trải mòn mưa gió, xuân lôi vang lừng tiếng tăm, nay ngưỡng vọng;
                   Đất này  trước ao Tiên, giếng Tiên, rực rỡ diệu kỳ, trống chiêng sớm tối thần linh.
6.              一族樓臺瞻起警
              三關田地仰彌高
Phiên âm:  Nhất thốc lâu đài, chiêm khởi kính;
                  Tam quan điền địa, ngưỡng di cao.
Dịch nghĩa: Một dải lâu đài, lòng chiêm ngưỡng;
                  Tam quan đồng đất  thấy càng cao.
7.              聲靈長于山河並
              俯仰渾無古後分
Phiên âm:  Thanh linh trường, vu sơn hà tịnh;
                  Phủ ngưỡng hồn, vô cổ hậu phân.
Dịch nghĩa: Tiếng thiêng mãi, song cùng đất nước;
                  Hãy cúi đầu, chẳng kể xưa nay.
8.               仰望祠前萬里祥雲呈聖瑞
              與和舍共九天甘露灑人家
Phiên âm:  Ngưỡng vọng từ tiền, vạn lý tường vân trình Thánh thụy;
                  Dữ hòa xá cộng, cửu thiên cam lộ sái nhân gia.
Dịch nghĩa: Ngưỡng vọng trước đền, muôn dặm mây lành, trình Thánh đẹp;
                  Thôn xóm an hòa, Trời cao ban phước, khắp nhân gia.
9.              仙井仙池長留龜嶺
             聖祠聖宮增賁蜀朝
Phiên âm:  Tiên tỉnh Tiên chì, trường lưu quy lĩnh;
                  Thánh từ Thánh cung, tăng bí Thục triều.
Dịch nghĩa: Giếng Tiên ao Phật, chảy hoài về Quy lĩnh;
                   Đền Thánh cung Thần, thêm sáng cho Thục triều.
10.             當寺觀前標砥柱
              于岑蔚處峙三關
Phiên âm:  Đương tự quan tiền tiêu chỉ trụ;
                  Ư sầm úy xứ, trĩ tam quan.
Dịch nghĩa: Trước cửa chùa, dựng cao trụ đá;
                 Trên đồi xanh ngát, vút Tam quan.
11.            耀嶺螺城靈蹟千年傳信史
             仙池馬蹟崇祠一簇鎮寰區
Phiên âm:  Diệu lĩnh Loa thành, linh tích thiên niên truyền tín sử;
                 Tiên trì, mã tích, sùng từ, nhất thốc trấn hoàn khu.
Dịch nghĩa: Núi đẹp Loa Thành, linh thiên, ngàn năm truyền tâm sử.
                  Ao Tiên móng ngựa, một dải đền cao trấn cả vùng.
12.            旭日平臨天耀朗
              薰風爽送地留香
Phiên âm:   Húc nhật bình lâm thiên diệu lãng;
                  Huân phong sảng tống địa lưu hương.
Dịch nghĩa: Tươi ánh bình minh, trời rực sáng;
                  Gió thơm phảng phất, đất quện hương.
13.            不見由來般安知寶筏慈航為萬家佛
             了得南無偈真信祈圓鷲嶺是三界神
Phiên âm:   Bất kiến do lai, bát(*) an tri bảo phiệt từ hàng, vi vạn gia Phật;
                  Liễu đắc Nam vô kệ chân tín kỳ viên Thứu lĩnh, thị Tam giới Thần.
Dịch nghĩa:  Chẳng thấy từ đâu, con thuyền bát nhã từ bi an hòa là Phật của muôn nhà;
                    Nhận được nam vô chân kinh kệ, cầu trọn lòng thành, núi Thứu là Thần của Tam giới.
Chú thích : (*)Bát =Bát nhã là phiên âm chữ Phạn “prajna”: cần gạt tư tưởng bất chính
                        Thứu: Tên khác của chim ngột ưng (kên kên)
14.              自蜀朝顯蹟于慈佛界峙神宮宸極高瞻星北拱
               為耀嶺楊靈之最民風存帝典福壽濟祝月東來
Phiên âm:   Tự Thục triều , hiển tích vu từ Phật giới, trĩ Thần cung, thần cực cao chiêm, Tinh Bắc củng;
                  Vi diệu lĩnh, dương linh chi tối dân, phong tồn đế điển, phúc thọ tề chúc, nguyệt đông lai.
Dịch nghĩa: Từ thời Thục, hiển tích ở Phật giới từ bi, cung Thần cao vời vợi, triêm ngưỡng chòm Bắc đẩu;
                   Làm tươi sáng núi thiêng đón tinh hoa quốc hội, tục dân còn chúc phúc cầu chúc trăng đẹp phía đông về.
15.             尊神鎮北方綏民安樂
               福星耀南地護國盛興
Phiên âm:   Tôn Thần trấn Bắc phương, tuy dân an lạc;
                   Phúc tinh diệu Nam địa, hộ quốc thịnh hưng.
Dịch nghĩa:  Thần nghiêm trấn phương Bắc; chăm dân an nghiệp;
                    Sao Phúc sáng đất Nam, giữ nước mạnh giầu.
16.               年年寨會君相拜乎前莫謂神權今昔異
                屹屹崇祠龜蛇鐘此地由來靈蹟北南同
Phiên âm:     Niên niên trại hội, quân tướng bái hồ, tiền mạc vị thần quyền , kim tích dị;
                     Ngật ngật sùng từ, quy xà chung thử địa, do lai linh tích Bắc Nam đồng.
Dịch nghĩa:   Hàng năm mở hội, vua tướng  lễ bái  trước thần quyền, xưa nay đâu khác;
                     Đền cao vời vợi quy xà hun đúc đất này do từ linh tích khắp Bắc Nam.
17.              龜嶺顯靈楊金相莊嚴除雞崇南邦安平萬古
               螺城完筑著黃袍整肅塔神功蜀朝望拜長春
Phiên âm:    Quy lĩnh hiển linh, dương kim tướng trang nghiêm, trừ kê sùng Nam bang, an bình vạn cổ;
                    Loa thành hoàn trúc, trứ hoàng bào, chỉnh túc tháp thần công, Thục triều vọng bái trường xuân.
Dịch nghĩa:   Núi rùa linh hiển vàng dương liễu dáng trang nghiêm, trừ diệt kê tinh, nước Nam  bình yên vạn cổ;
                     Loa thành xây xong, chỉnh trang hoàng bào tươi đẹp báo đáp thần công, Thục triều vọng bái muôn năm.
18.               古城不還故國未全亡崇拜君王應世世
                 遺像有嚴靈山與並壽鼎新祠廟合家家
Phiên âm:      Cổ thành bất hoàn cố quốc, vị toàn vong sùng bái quân vương ứng thế thế;
                       Di tượng hữu nghiêm, linh sơn dữ tịnh, thọ đỉnh tân từ miếu hợp gia gia.
Dịch nghĩa:      Cổ thành chẳng vòng cố quốc, mãi vẫn sùng bái quân vương hòa muôn thuở;
                        Lưu lại dáng nghiêm, núi thiêng bền vững, cao vời đền miếu  tụ ở vạn nhà.
19.                  螺城半月成蜀史至今傳顯蹟
                  龜嶺千秋峙春雷自古巖靈祠
Phiên âm:        Loa thành bán nguyệt thành Thục sử, chí kim truyền hiển tích;
                        Quy lĩnh thiên thu trĩ xuân lôi, tự cổ nghiễm linh từ.
Dịch nghĩa:      Loa thành hồ bán nguyệt thành sử Thục, đến nay truyền tích sáng;
                        Quy lĩnh luôn sừng sững xuân lôi, từ xưa trang trọng đền thiêng.
20.                  三世金身子育群生霑法雨
                   歷朝葩袞母議千古廩如生
Phiên âm:        Tam thế kim thân tử, dục quần sinh, chiêm Pháp vũ;
                       Lịch triều ba cổn mẫu nghi, thiên cổ lẫm như sinh..
Dịch nghĩa:     Tam thế mình vàng, dạy quần sinh thấm nhuần phép Phật;
                       Trải nhiều triều đại, áo tươi rực rỡ Thánh Mẫu mãi như sinh.
21.                   三界仙主英靈求必應
                    四府公同顯赫感隧通
Phiên âm:         Tam giới Tiên chủ, anh linh cầu tất ứng;
                         Tứ phủ công đồng, hiển hách cảm toại thông.
Dịch nghĩa:      Tam giới Tiên chủ anh linh, cầu tất ứng;
                       Tứ phủ công đồng hiển hách, cảm sẽ thông.
22.                  母議天下無雙價
                  神化人間第一留
Phiên âm:        Mẫu nghi thiên hạ vô song giá;
                       Thần hóa nhân gian đệ nhất lưu.
Dịch nghĩa:      Mẹ của muôn dân vô song giá;
                       Thần hóa nhân gian đệ nhất tồn.
23.                  一簇地臺千古重
                  三座聖母十方濛
Phiên âm:        Nhất thốc địa đài thiên cổ trọng;
                       Tam tòa thánh mẫu thập phương mông.
Dịch nghĩa:      Một dãy đền đài ngàn năm trọng;
                       Ba tòa Thánh Mẫu thập phương che.
24.                   龜嶺睖仙界
                   仙姑仰香台
Phiên âm:        Quy lĩnh lăng tiên giới;
                        Tiên cô ngưỡng hương đài.
Dịch nghĩa:      Núi rùa ngỡ Tiên giới;
                      Tiên cô ngưỡng đài hương.
25.                聖母三座水月影形千星映色
                 天仙四府山林廣大衛德洪恩
Phiên âm:     Thánh mẫu tam tòa, thủy nguyệt ảnh hình, thiên tinh ánh sắc;
                    Thiên tiên tứ phủ, sơn lâm quảng đại, vĩ đức hồng ân.
Dịch nghĩa:   Ba tòa Thánh mẫu, trăng soi bóng nước, ngàn sao ánh sắc;
                    Bốn phủ trời tiên, rừng núi bao la, đức lớn ơn sâu.
26.               慈母顯靈四方增福果
                詳雲顯福百性享榮華
Phiên âm:     Từ mẫu hiển linh, tứ phương tăng phúc quả;
                    Tường vân hiển phúc, bách tính hưởng vinh hoa.
Dịch nghĩa:   Mẫu hiền hiển linh, bốn phương tăng quả phúc;
                    Mây lành hiển phúc, trăm họ hưởng vinh hoa.
27.               聖母最靈聲普度十方弟子
                主仙真顯聖保全三界昆香
\Phiên âm:   Thánh mẫu tối linh thanh phổ độ, thập phương đệ tử;
                    Chúa tiên chân hiển, thánh bảo toàn tam giới con hương.
Dịch nghĩa:   Thánh mẫu tiếng tối linh phổ độ đệ tử thập phương;
                    Tiên chủ chân hiển thánh bảo toàn con hương ba giới.
28.                  佛教清心安樂道普于下界
                  菩柢願誓從心傳受志群生
Phiên âm:        Phật giáo thanh tâm an lạc đạo phổ ư hạ giới;
                       Bồ đề nguyện thệ tòng tâm truyền thụ chí quần sinh.
Dịch nghĩa:     Phật giáo lòng trong an lạc, phổ độ cho hạ giới;
                       Bồ Đề nguyện thề tòng tâm truyền thụ chí quần sinh.
29.                  南天紫氣才無化
                  北地威名勢莫當
Phiên âm:        Nam thiên tử khí tài vô hóa;
                        Bắc địa uy danh thế mạc đương.
Dịch nghĩa:     Trời Nam khí tốt tài khôn sánh;
                       Đất bắc danh uy thế khó so.
30.                  聖德聰明兼正直
                  尊嚴德行表威議
Phiên âm:        Thánh đức thông minh kiêm chính trực;
                        Tôn nghiêm đức hạnh biểu uy nghi.
Dịch nghĩa:      Đức thánh thông minh cùng chính trực;
                        Tôn nghiêm đức hạnh tỏ uy nghi.
31.                  下野地田粮稷秀
                  上山香火顯靈祠
Phiên âm:        Hạ dã địa điền lương tắc tú;
                        Thượng sơn hương hỏa hiển linh từ.
Dịch nghĩa:     Dưới ruộng đồng, lúa kê đều tươi tốt;
                        Trên non cao, hương hỏa hiển đền thiêng.
32.                    風飛龜嶺花香馥馥
                    月炤龍江水色生生
Phiên âm:         Phong phi quy lĩnh, hoa hương phức phức;
                         Nguyệt chiếu long giang, thủy sắc sinh sinh.
Dịch nghĩa:      Núi Rùa gió thổi, hoa thơm phức;
                        Sông Rồng trăng chiếu, nước lung linh.
33.                  兑面同傳葉好於麥
                   東方同發豐富于和
Phiên âm:        Đoài diện, đồng truyền diệp hảo ư mạch;
                       Đông phương, đồng phát phong phú vu hòa.
Dịch nghĩa:     Phía Tây, xanh tươi cánh đồng lúa mạch;
                       Phía Đông mênh mông, ruộng lúa rập rờn.
34.                  松盤峻嶺龍千尺
                   梅放空山月半裬
Phiên âm:        Tùng bàn tuấn lĩnh, long thiên xích;
                        Mai phóng không sơn, nguyệt bán lăng.
Dịch nghĩa:     Đỉnh non tùng vững rồng nghìn thước
                       Vòm núi mai đua, nguyệt nửa vòng.
35.                   敬天星斗明如書
                   景土陽春夜不寒
Phiên âm:         Kính thiên tinh Đẩu, minh như thử;
                        Cảnh thổ dương xuân, dạ bất hàn.
Dịch nghĩa:      Gương trời sao Đẩu như càng sáng;
                        Cảnh đất ánh xuân, chẳng lạnh đêm.
36.                  華表千秋精靈宛在
                  名山一卷著述長留
Phiên âm:        Hoa biểu thiên thu, tinh linh uyển tại;
                        Danh sơn nhất quyển, trứ thuật trường lưu
Dịch nghĩa:      Sáng đẹp ngàn năm, tinh anh như tại;
                        Danh sơn một dải, chiếu sáng dài lâu.
37.                  上帝降臨昭垂金玉
                  全民享福復賭光萃
Phiên âm:        Thượng đế giáng lâm, chiêu thùy kim ngọc;
                       Toàn dân hưởng phúc, phục đổ quang tùy.
Dịch nghĩa:     Thượng đế giáng lâm, sáng như vàng ngọc;
                      Toàn dân hưởng phúc, ánh sáng tụ về.
38.                   德大安民千古念
                  功高護國萬年長
Phiên âm:        Đức đại an dân, thiên cổ niệm;
                       Công cao hộ quốc, vạn niên trường.
Dịch nghĩa:     Đức lớn yên dân ngàn năm tụng;
                      Công to giúp nước, mãi dài lâu.
39.                  普度眾生心傳愛
                  仙井仙池勝于今
Phiên âm:        Phổ độ chúng sinh, tâm truyền ái;
                        Tiên tỉnh, Tiên chì, thắng vu kim.
Dịch nghĩa:       Phổ độ chúng sinh nặng lòng truyền thân ái;
                        Giếng Tiên đầm Tiên nơi thắng cảnh xưa nay
40.                  聖德扶持民富盛
                  神功保祐色康寧
Phiên âm:        Thánh đức phù trì dân phú thịnh;
                        Thần công bảo hựu sắc khang ninh.
Dịch nghĩa:      Thánh đức phù trì cho dân phú thịnh;
                        Công Thần giúp dân có sức khỏe, an bình.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét