Đền Phù Đổng còn gọi là Đền Gióng, thờ Thánh Gióng, nằm tại xã Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội. Khu di tích Đền Gióng gồm Đền Thượng, được dựng trên nền nhà cũ của Thánh Gióng, thờ Thánh Gióng; bên cạnh đền Thượng có chùa Kiến Sơ. Đền Hạ thờ mẹ Thánh Gióng, tên chữ là Linh Quang Phúc Tự, nằm ngoài đê, nơi cho là có dấu chân khổng lồ mà Bà đã ướm thử rồi có thai. Sau đây tuyển chọn giới thiệu hoành phi, câu đối hiện hữu tại đền:
Hoành phi
天上神 Phiên âm: Thiên thượng thần
Dịch nghĩa: Thần nhà trời
冠葢相望 Phiên âm: Quan cái tương vọng
Dịch nghĩa: Đội mũ, ngẩng cao đầu
黻冕成里 Phiên âm: Phất miện thành lý
Dịch nghĩa: Áo mũ lên đường
至今爲烈 Phiên âm: Chí kim vi liệt
Dịch nghĩa: Oanh liệt đến nay
扶董天王 Phiên âm: Phù Đổng Thiên Vương
Dịch nghĩa: Phù Đổng Thiên Vương
Câu đối
1. 鐵馬跨雲宫峻岳靈光千古仰
石龍翘水閣崇祠威望億年欽
Phiên âm: Thiết mã khóa vân cung, tuấn nhạc linh quang thiên cổ ngưỡng;
Thạch long kiều thủy các, sùng từ uy vọng ức niên khâm.
Dịch nghĩa: Ngựa sắt vượt cung mây, núi cao rạng rỡ ngàn năm chiêm ngưỡng;
Rồng đá chầu thủy các, đền lớn uy nghi muôn thuở tôn sùng.
2. 破贼但嫌三岁晚
腾空猶恨九天低
Phiên âm: Phá tặc đãn hiềm tam tuế vãn;
Đằng không do hận cửu thiên đê.
Dịch nghĩa: Ba tuổi phá thù hiềm vẫn muộn;
Chín tầng đạp gió hận trời cao.
3. 雄王时事經今考
扶董郷祠自古名
Phiên âm: Hùng Vương thời sự kinh kim khảo;
Phù Đổng hương từ tự cổ danh.
Dịch nghĩa: Thời sự Hùng Vương nay còn đó;
Đền làng Phù Đổng tiếng từ xưa.
4. 右傍松祠餘旺氣
前臨螺水羕有澜
Phiên âm: Hữu bàng tùng từ dư vượng khí;
Tiền lâm loa thủy dạng hữu lan.
Dịch nghĩa: Phải là đền Tùng dư vượng khí;
Trước là nước cuộn chảy sóng cồn.
5. 三間堂啟古風存威儀復覩
一簇楼高靈氣萃咫尺不違
Phiên âm: Tam gian đường khải cổ phong tồn , uy nghi phục đổ;
Nhất thốc lâu cao linh khí tụy, chỉ xích bất vi.
Dịch nghĩa: Ba gian dựng lại nhà xưa vẫn uy nghi rạng rỡ;
Một dãy lầu cao linh khí dồn về vẫn mênh mông.
6. 神將鹰扬景北地
屯兒鴈宅陵南天
Phiên âm: Thần tướng ưng dương Kinh Bắc địa;
Truân nhi nhạn trạch Lục Nam thiên.
Dịch nghĩa: Thần tướng uy phong nơi Kinh Bắc;
Mái nhạn gian nan chốn Lục Nam.
7. 水火恻同人隻手平残何容待八岁学射十年磨剑
恩波存此地崇祠紀念應長享千秋俎豆萬衆香花
Phiên âm: Thủy hỏa trắc đồng nhân chích thủ bình tàn, hà dung đãi bát tuế học xạ
thập niên ma kiếm;
Ân ba tồn thử địa sùng từ kỷ niệm, ứng trường hưởng thiên thu trở đậu
vạn chúng hương hoa.
Dịch nghĩa: Trong cơn nước lửa thương dân, một tay phá giặc chẳng đợi tám tuổi luyện cung mười tuổi mài kiếm;
Ơn đức nơi đây lập đền tưởng nhớ, dài lâu để muôn dân mãi hưởng phúc thờ cúng hương hoa.
8. 特地降生古宅億年銘白石
冲天啟聖仙郷萬代惹清香
Phiên âm: Đặc địa giáng sinh cổ trạch ức niên minh bạch thạch;
Xung thiên khải thánh tiên hương vạn đại nhạ thanh hương.
Dịch nghĩa: Đất tốt sinh ra nhà xưa muôn đời còn in dấu;
Trời cao khởi thánh quê tiên mãi mãi tỏa thanh hương.
9. 特地降生履迹英华天德水
長天不死超塵色相壽靈山
Phiên âm: Đặc địa giáng sinh lý tích anh hoa thiên đức thủy;
Trường thiên bất tử siêu trần sắc tướng thọ linh sơn.
Dịch nghĩa: Đất tốt sinh dấu chân anh hoa nơi sông Thiên Đức;
Trời cao bất tử siêu trần sắc tựa Thọ Linh Sơn.
10. 天降聖人平北敌;
地留神迹镇南天.
Phiên âm: Thiên giáng Thánh nhân bình Bắc địch;
Địa lưu Thần tích trấn Nam thiên.
Dịch nghĩa: Trời giáng Thánh nhân bình địch Bắc;
Đất lưu Thần tích giữ trời Nam.
11. 車馬象靈乘威烈永留江北地;
旆旗歆顕祀德馨长播嶺南天.
Phiên âm: Xa mã tượng linh thừa uy liệt vĩnh lưu giang Bắc địa;
Bái kỳ hâm hiển tự đức hinh trường bá lĩnh Nam thiên.
Dịch nghĩa: Xe ngựa tỏ uy phong lẫm liệt mãi lưu sông đất Bắc;
Cờ tế tưng bừng đức thơm truyền mãi núi trời Nam.
12. 忽而能言鐵馬当年留胜蹟
超然不死金波遠派普鸿禧
Phiên âm: Hốt nhĩ năng ngôn, thiết mã đương niên lưu thắng tích;
Siêu nhiên bất tử, kim ba viễn phái phổ hồng hy.
Dịch nghĩa: Thánh bỗng cất lời, ngựa sắt năm xưa lưu thắng tích;
Siêu nhiên bất tử, sóng vàng lan tỏa mãi phúc lành.
13. 神剑翊雄朝正气挺存霑水秀
鐵馬腾雲表靈威長對朔山高
Phiên âm: Thần kiếm dực hùng triều chính khí đĩnh tồn chiêm thủy tú;
Thiết mã đằng vân biểu linh uy trường đối Sóc Sơn cao.
Dịch nghĩa: Thần kiếm rạng rỡ Hùng triều chính khí mãi thấm nhuần cùng nước biếc;
Ngựa sắt bay vượt tầng mây biểu uy linh cao tựa núi Sóc Sơn.
14. 电闪鐡鞭保定龍勳留海甸
花生寶偶棍煌顕現鎮邦几
Phiên âm: Điện thiểm thiết tiên, bảo định long huân lưu hải điện;
Hoa sinh bảo ngẫu côn hoàng hiển hiện trấn bang kỳ.
Dịch nghĩa: Roi sắt sáng lòa, công lớn định an lưu đất nước;
Gậy báu vung lên, góp phần trấn giữ nước non này.
15. 剑馬奋武寧雄貉山河經再造
廟庭森仙府炎郊宇廟仰餘靈
Phiên âm: Kiếm mã phấn Vũ Ninh, Hùng Lạc sơn hà kinh tái tạo;
Miếu đình sâm Tiên phủ, viêm giao vũ miếu ngưỡng dư linh.
Dịch nghĩa: Kiếm ngựa vùng lên chốn Vũ Ninh, Non sông Hùng Lạc xây dựng lại;
Miếu đình tụ hợp nơi Tiên phủ, bừng lên vũ miếu ngưỡng linh thiêng.
16. 萬古長春占了中央夸勝地
百神天祀巍然上等對高天
Phiên âm: Vạn cổ trường xuân chiêm liễu trung ương khoa thắng địa;
Bách thần thiên tự nguy nhiên thượng đẳng đối cao thiên.
Dịch nghĩa: Đây chính là đất trung tâm thắng cảnh trường tồn muôn thuở;
Trăm Thần được thờ phụng, nguy nga sừng sững sánh trời cao.
17. 天上降神鐵馬追風長粤动
水中顕聖金鎗寶室太原寒
Phiên âm: Thiên thượng giáng thần, thiết mã truy phong trường Việt (*) động;
Thủy chung hiển thánh, kim thương bảo thất Thái Nguyên (*) hàn.
Chú thích: Các địa danh thuộc đất Trung Quốc ngày nay.
Dịch nghĩa: Trời cao giáng Thần, ngựa sắt vượt gió mây đuổi giặc đến nước Việt
Nước sinh ra Thánh, thương vàng sáng lòa ớn lạnh thù tận Thái Nguyên.
Đền Hạ (thờ thân mẫu Thánh Gióng) và chùa Kiến Sơ (Bên cạnh Đền Gióng)
Hoành phi
1. 皇矣能人 Phiên âm: Hoàng hĩ năng nhân
Dịch nghĩa: Bậc nhân tài vậy
2. 玉 敬高楼 Phiên âm: Ngọc kính cao lâu
Dịch nghĩa: Lầu cao quý giá
3. 普度群生 Phiên âm: Phổ độ quần sinh
Dịch nghĩa: Cứu giúp chúng sinh
4. 海德山功 Phiên âm: Hải đức sơn công
Dịch nghĩa: Công đức như non biển
5. 乾坤孕秀 Phiên âm: Càn khôn dựng tú
Dịch nghĩa: Trời đất ấp ủ vẻ đẹp
6. 海秀山英 Phiên âm: Hải tú sơn anh
Dịch nghĩa: Biển đẹp, núi hùng
7. 近水楼臺 Phiên âm: Cận thủy lâu đài
Dịch nghĩa: Lâu đài ven sông
8. 靈光福祠 Phiên âm: Linh quang phúc từ
Dịch nghĩa: Đền Linh Quang Phúc
9. 天雄寶殿 Phiên âm: Thiên Hùng bảo điện
Dịch nghĩa: Điện báu Thiên Hùng
10. 降福康國 Phiên âm: Giáng phúc khang quốc
Dịch nghĩa: Nước được giầu mạnh
11. 聖母生神 Phiên âm: Thánh mẫu sinh Thần
Dịch nghĩa: Mẹ Thánh sinh Thần
12. 天母寶王 Phiên âm: Thiên mẫu bảo vương
Dịch nghĩa: Vương báu thiên mẫu
13. 濟世安民 Phiên âm: Tế thế an dân
Dịch nghĩa: Cứu đời an dân
14. 药法唯心 Phiên âm: Dược pháp duy tâm
Dịch nghĩa: Thuốc tốt tại tâm
15. 威肃風雲 Phiên âm: Uy túc phong vân
Dịch nghĩa: Mây gió uy nghiêm
16. 护持佛法 Phiên âm: Hộ trì Phật pháp
Dịch nghĩa: Phật pháp độ trì
17. 貝葉傳芳 Phiên âm: Bối diệp (*) truyền phương
Chú thích: Bối diệp: Lá to xưa để viết Kinh Phật : nên gọi Kinh Phật là “lá bối”
Dịch nghĩa: Kinh Phật tỏa hương
18. 真宰最靈 Phiên âm: Chân tể tối linh
Dịch nghĩa: Tướng linh thiêng nhất
19. 如来所都 Phiên âm: Như lai sở đô
Dịch nghĩa: Nơi tọa của Như Lai
20. 調御覺皇 Phiên âm: Điều ngự giác hoàng (*)
Chú thích: Giác hoàng =? Giác vương = tức là Phật (đã giác ngộ hoàn toàn)
Dịch nghĩa: Phật điều hòa chế ngự
21. 海晏河清 Phiên âm: Hải yến hà thanh
Dịch nghĩa: Sông yên biển lặng
22. 群生普利 Phiên âm: Quần sinh (*) phổ lợi
Chú thích:Quần sinh : gọi chung các sinh vật = loài người
Dịch nghĩa:Lợi khắp quần sinh
23. 威靈輞 Phiên âm: Uy linh võng
Dịch nghĩa: cửa Võng uy linh
24. 神覺門 Phiên âm: Thần giác môn
Dịch nghĩa:Cửa Thần giác ngộ
25. 信願行 Phiên âm: Tín nguyện hành
Dịch nghĩa: Tin tưởng nguyện làm theo
Câu đối
1. 入境覺来真性在
對塵勘破世緣空
Phiên âm: Nhập cảnh giác lai chân tính (*) tại
Đối trần khám phá thế duyên không.
Chú thích: Chân tính: của Tính chất tự nhiên vật loại, nhân loại
Dịch nghĩa: Vào đây, chốn tự nhiên giác ngộ;
Sánh trần, khám phá giới Phật duyên.
2. 建寺之初馨道脉
無言而教妙聲音
Phiên âm: Kiến tự chi sơ hinh đạo mạch
Vô ngôn nhi giáo diệu thanh âm.
Dịch nghĩa: Chùa Kiến Sơ làm thơm mạch đạo;
Không lời mà dạy diệu thanh âm.
3. 慧日麗中一朵昙花呈瑞色
慈雲遍覆四時法雨润群生
Phiên âm: Tuệ nhật lệ trung, nhất đóa đàm hoa (*) trình thụy sắc;
Từ vân biến phú, tứ thời pháp vũ nhuận quần sinh (**).
Chú thích: Đàm hoa: Hoa chỉ nở khi Phật xuất thế.
Chú thích: Quần sinh: Xem chú thích hoành phi số 22 trang 3
Dịch nghĩa: Trong ngày sáng đẹp, một đóa đàm hoa khoe sắc thắm;
Mây lành che khắp, bốn mùa mưa móc thấu quần sinh.
4. 春夏秋冬四時恩福祖
東西南北同民仗乾坤
Phiên âm: Xuân Hạ Thu Đông tứ thời ân phúc Tổ;
Đông Tây Nam Bắc đồng dân trượng càn khôn
Dịch nghĩa: Xuân Hạ Thu Đông bốn mùa nhờ phúc Tổ;
Đông Tây Nam Bắc chúng dân cậy đất trời.
5. 西有大聖人慧眼旁通三世界
南無弥陀佛慈航普濟幾沈淪
Phiên âm: Tây hữu đại thánh nhân, tuệ nhãn (*) bàng thông tam thế giới (**);
Nam vô di đà Phật, từ hàng phổ tế kỷ trầm luân (***).
Chú thích: 1. Tuệ nhãn: Con mắt sáng suốt có thể thấy tất cả thực tượng trong đời
2. Tam thế giới: là quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Trầm luân: là chìm đắm vào biển khổ.
Dịch nghĩa: Trời Tây có thánh lớn mắt sáng nhìn thông Tam thế giới;
Nam vô Adi đà Phật thuyền từ bi cứu giúp kẻ trầm luân.
6. 普扇慈風等散香飛腾宇廟
弘宣法藏恩霑德化利人天
Phiên âm: Phổ phiến từ phong, đẳng tán hương phi đằng vũ miếu;
Hoằng tuyên pháp tàng, ân chiêm đức hóa lợi nhân thiên.
Dịch nghĩa: Quạt phổ gió lành, hương bay lan tỏa chùm trời đất;
Truyền rộng phép tàng, ân đức thấm nhuần khắp nhân gian.
7. 西望神庵推本领
南来佛教此權興
Phiên âm: Tây vọng thần am thôi bản lĩnh;
Nam lai Phật giáo thử quyền hưng.
Dịch nghĩa: Tây ngưỡng vọng am Thần thêm bản lĩnh;
Nam đón chờ Phật giáo thịnh quyền này.
8. 空中風驾朝飛鹤
静裡雲翻書下旗
Phiên âm: Không trung phong giá, triều phi hạc;
Tĩnh lý vân phan, thư hạ kỳ.
Dịch nghĩa: Trên không gió thổi, xe đưa hướng hạc bay;
Mây dừng yên tĩnh, lật giở sách dưới cờ.
9. 花圆聖瑞有征江山芳蹟
鐵馬神功所萃今古徴音
Phiên âm: Hoa viên thánh thụy hữu trưng giang sơn phương tích;
Thiết mã thần công sở tụy kim cổ chủy âm (*).
Chú thích: Chủy âm: một trong ngũ âm cung, thương, giốc, chủy, vũ.
Dịch nghĩa: Vườn hoa Thánh ngát phô bày sông núi đẹp ;
Ngựa sắt công thần hòa kim cổ ngũ âm.
10. 净地有塵風自掃
禅門無鎖月常来
Phiên âm: Tĩnh địa hữu trần phong tự tảo;
Thiền môn vô tỏa nguyệt thường lai.
Dịch nghĩa: Đất yên có bụi gió tự quét;
Cửa Thiền chẳng khóa mặc trăng vào.
11. 慧眼鉴臨應不遠
願心寳鏡正香筵
Phiên âm: Tuệ nhãn giám lâm ứng bất viễn
Nguyện tâm bảo kính chính hương diên
Dịch nghĩa: Mắt thần soi xét chẳng xa;
Tâm cầu gương báu, chính là thơm lâu.
12. 萬古太平名勝地
一天和煦艳阳春
Phiên âm: Vạn cổ thái bình danh thắng địa;
Nhất thiên hòa hú diễm dương xuân.
Dịch nghĩa: Vạn cổ thái bình nơi danh thắng;
Một ngày ấm áp đẹp trời xuân.
13. 乾開功用宏兹贲
平假精神儼若臨
Phiên âm: Càn khai công dụng hoằng tư phấn (*);
Bình giả tinh thần, nghiễm nhược lâm.
Chú thích: Dụng hoằng tư phần/ phấn: dùng càng rộng lớn
Dịch nghĩa: Công Trời mở càng thêm rộng lớn;
Tinh thần thanh thản nghiễm nhiên về.
14. 千世聖千世神世世仰聖神之德
一家仁一家讓家家陶仁讓之風
Phiên âm: Thiên thế Thánh thiên thế Thần, thế thế ngưỡng Thánh Thần chi đức;
Nhất gia nhân nhất gia nhượng, gia gia đào nhân nhượng chi phong.
Dịch nghĩa: Ngàn đời Thánh ngàn đời Thần, đời đời ngưỡng vọng đức Thánh Thần;
Một nhà nhân một nhà nhượng, nhà nhà xây nề nếp gia phong.
15. 梓里平生凴厚荫
栢祠左右挹餘光
Phiên âm: Tử lý bình sinh bằng hậu ấm;
Bách từ tả hữu ấp dư quang.
Dịch nghĩa: Quê cũ đời ta là tổ ấm;
Đền xưa hai phía ánh hào quang.
16. 地北靈鍾武寧部
天南名勝盛隆亭
Phiên âm: Địa Bắc linh trung, Vũ Ninh bộ;
Thiên Nam danh thắng, thịnh long đình.
Dịch nghĩa: Đất Bắc, chuông thiêng, bộ Vũ Ninh;
Trời Nam danh thắng, thịnh Long đình.
17. 巍巍鎮南天上等
赫赫扶越地中興
Phiên âm: Nguy nguy trấn Nam thiên, thượng đẳng;
Hách hách phù Việt địa, trung hưng.
Dịch nghĩa: Nguy nga trấn trời Nam, thượng đẳng;
Hiển hách phù đất Việt, thịnh hưng.
18. 水遶德江天毓秀
脉回古法地鍾靈
Phiên âm: Thủy nhiễu Đức Giang, thiên dục tú;
Mạch hồi Cổ Pháp, địa trung linh.
Dịch nghĩa: Uốn khúc Đức Giang tăng cảnh sắc;
Mạch về Cổ Pháp đất linh thiêng.
19. 捍患運神機天德長留千里润
効靈扶景祚月恒永錫萬年庥
Phiên âm Hãn hoạn vận Thần cơ Thiên Đức, trường lưu thiên lý nhuận;
Hiệu linh phù cảnh tộ nguyệt hằng, vĩnh tích vạn niên hưu.
Dịch nghĩa: Trừ nạn, nút giao sông Thiên Đức mãi chảy dài thiên lý;
Cảnh vật linh thiêng, cho ánh trăng soi mãi vạn ngàn năm.
20. 空中香惹一天萧鼓翊清温之駕
屋上雲程五彩風雷仰奉餞之儀
Phiên âm: Không trung hương nhạ nhất thiên tiêu cổ, dực thanh ôn chi giá;
Ốc thượng vân trình ngũ thái phong lôi, ngưỡng phụng tiễn chi nghi.
Dịch nghĩa: Xe ngựa ra đi trong tiếng trống chiêng rộn rã, không trung náo động;
Ngưỡng vọng cảnh tiễn biệt uy nghi cờ sắc tung bay, mây vờn mái hiên.
21. 森森萬朵亿年春清風楡寨
湛湛一弘天古月日浴虞禅
Phiên âm: Sâm sâm vạn đóa, ức niên xuân, thanh phong du trại;
Trạm trạm nhất hoằng, thiên cổ nguyệt, nhật dục ngu thiền.
Dịch nghĩa: Xum xuê muôn đóa, ngàn năm gió mát trời xuân cùng trại;
Trong trẻo khoảng trời bao la, trăng xưa tắm biển Thiền vui.
22. 箁蕯因行超塵脱俗
如来果德絶妙非凡
Phiên âm: Bồ Tát nhân hành siêu trần, thoát tục;
Như lai quả đức tuyệt diệu phi phàm.
Dịch nghĩa: Bồ Tát thực thi siêu trần thoát tục;
Như Lai cho đức tuyệt diệu phi phàm.
23. 座上連花占尽西湖三月景
瓶中松柳分来南海一枝春
Phiên âm:` Tọa thượng liên hoa chiếm tận Tây Hồ tam nguyệt cảnh;
Bình trung tùng liễu phân lai Nam hải nhất chi xuân.
Dịch nghĩa: Hoa sen chiếm hết Hồ Tây suốt ba tháng;
Tùng liễu trong bình Nam Hải một nhành xuân.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét