Chủ Nhật, 26 tháng 7, 2015

TÂN QUỐC VĂN-1 - Đệ Nhất Sách 第一册*



Bài 01

Nhân
ThủTúc
Từ mới:
RénNhânNgười
ShǒuThủTay
TúcChân

Bài 02


KhuyểnNgưuDương
SơnThủyĐiền



Từ mới:
ShānSanNúi
ShuǐThủyNước, sông
TiánĐiềnRuộng
QuǎnKhuyểnCon chó
NiúNgưuCon trâu
YángDươngCon dê
Bài 03

ThiênĐịaNhậtNguyệt

Từ mới:

[]TiānThiênTrời
[]ĐịaĐất
NhậtMặt trời, ngày
YuèNguyệtMặt trăng, tháng

Bài 04

小石
Đại sơnTiểu thạch
Từ mới:
ĐạiLớn, rộng
XiǎoTiểuNhỏ, bé
ShíThạchĐá

Bài 05

父母男女
Phụ mẫuNam nữ
Từ mới:
PhụCha, ba, bố
MẫuMẹ, má
[]NánNamCon trai, nam
NữCon gái, nữ

Bài 06

一身二手
Nhất thânNhị thủ

NhấtNhịTamTứNgũ

LụcThấtBátCửuThập


Từ mới:
ShēnThânMình
NhấtSố 1
ÈrNhịSố 2
[]SānTamSố 3
[]TứSố 4
[]NgũSố 5
[]LiùLụcSố 6
[]ThấtSố 7
BátSố 8
[丿]JiǔCửuSố 9
ShíThậpSố 10

Bài 07

ĐiểuTrùngNgư
NgãNâmTha
Từ mới:
()NiǎoĐiểuChim
[]()ChóngTrùngCôn trùng
()NgưCon Cá
[]NgãTôi, tao, tớ (ngôi I)
[]NâmBạn, mầy (ngôi II)
[]ThaAnh ta, hắn (ngôi III)

Bài 08

小貓三隻四隻
Tiểu miêuTam chíchTứ chích
白布五匹六匹
Bạch bốTứ thấtLục thất
Từ Mới:
[]()MāoMiêuCon mèo
[]()ZhǐChíchĐơn vị dùng cho cầm thú; số kiện, vật thể
BáiBạchMàu trắng
[]BốVải
[]ThấtLượng từ dùng đếm số ngựa, loa, lừa; số vải, lụa

Bài 09

KỷTrạo
OảnDũngBồn
ĐaoXíchThương
Từ Mới:
KỷCái bàn nhỏ, ghế
[]ZhuōTrạo/TrácCái bàn
[]Ghế dựa
[]WǎnOảnCái bát (chén) nhỏ
[]TǒngDũngCái thùng bằng gỗ
[]PénBồnCái chậu
DāoĐaoDao, Đao
尺[尸]ChǐXíchThước
槍[木](枪)QiāngThươngCây giáo

Bài 10

水盂墨盒
Thủy vuMặc hạp
筆架書包
Bút giáThư bao
Từ mới:
[]VuCái lọ
[]MặcMực
[]HạpCái Hộp
[]()BútCây bút
[]JiàGiáCái giá
[]BāoBaoBao, túi đựng

Bài 11

早起月落日出
Tảo khởiNguyệt lạcNhật xuất
Dịch nghĩa:
Tảo khởi: sáng thức dậy; Nguyệt lạc: mặt trăng lặn; 
Nhật xuất: mặt trời mọc

Bài 12

窗前階下
Song tiềnGiai hạ
紅花綠葉
Hồng hoaLục diệp
Dịch nghĩa: 

Song tiền: trước cửa sổ; giai hạ: dưới bậc thềm; 
hồng hoa: hoa màu hồng; lục diệp: lá màu xanh

Bài 13

白日滿地紅
Thanh thiênBạch nhậtMãn địa hồng
Dịch nghĩa: 

Xanh da trời, Trắng mặt trời, Nền đỏ đất

Chú giải: cụm từ này mô tả lá cờ của Trung Hoa Dân Quốc (tức Đài Loan ngày nay). 

Bài 14

回家
Tán họchồi gia
青草地放風箏
thanh thảo địaphóng phong tranh
Dịch nghĩa: 

Tán học: tan học; hồi gia: về nhà; 
thanh thảo địa: mặt đất đầy cỏ xanh; phóng phong tranh: thả diều giấy

Bài 15

huynh đạimuội tiểu
兄唱歌妹拍毬
huynh xướng camuội phách cầu
Dịch nghĩa:

Huynh đại: Anh trai lớn; muội tiểu: Em gái nhỏ; 

huynh xướng ca: Anh trai hát; muội phách cầu:Em gái đá cầu


Bài 16

Khai songtảo địa
thức kỷma mặc
chấp búttả tự
Dịch nghĩa:
Khai song: mở cửa sổ; tảo địa: quét nhà; 
thức kỷ: lau ghế; 
ma mặc: mài mực; chấp bút: cầm bút;
tả tự: viết chữ

Bài 17

tạc nhậtkim nhậtminh nhật
miên ygiáp yđơn y
Dịch nghĩa:

tạc nhật: hôm qua; kim nhật: hôm nay; minh nhật: ngày mai; 

miên y: áo vải (bông); giáp y: áo kép (2 lớp); đơn y: áo đơn (1 lớp)

Bài 18

哥哥弟弟上學去
Ca caĐệ đệThượng học khứ
Dịch nghĩa:Anh trai và em trai đi đến trường.

Bài 19

書一本圖多字少
Thư nhất bổnđồ đatự thiểu
Dịch nghĩa:

Một cuốn sách mới hình nhiều, chữ ít.










Bài 20

池中游來游去
Trì trung ngưdu laidu khứ
Dịch nghĩa: 
Cá trong hồ bơi đến, bơi đi (bới tới, bơi lui)

Bài 21

我姊姊  在房內
持剪  裁新
Ngã tỉ tỉ tại phòng nội
Trì tiễn đao, tài tân y.
Dịch nghĩa: 
Chị tôi ở trong phòng cầm kéo cắt [vải] may áo mới.

Bài 22

竹簾外  兩燕子
忽飛  忽飛去
Trúc liêm ngoại, lưỡng yến tử
Hốt phi lai, hốt phi khứ.
Dịch nghĩa: 
Bên ngoài rèm trúc, hai con chim én chợt bay đến, chợt bay đi.

Bài 23

在家中  父母
學校  敬先生
Tại gia trung, hiếu phụ mẫu.
Nhập học hiệu, kính tiên sinh.
Dịch nghĩa:
Ở trong nhà hiếu với cha mẹ;vào trường học kính thầy giáo.

Bài 24

天初晚  月光明
窗前遠望  月在東方
Thiên sơ vãn, nguyệt quang minh;
Song tiền viễn vọng, nguyệt tại đông phương.
Dịch nghĩa: 
Trời bắt đầu tối, ánh trăng sáng tỏ. Trước cửa sổ, trông ra xa: mặt trăng ở phương đông

Bài 25

大路上  人往來
或乘車  或步行
Đại lộ thượng, nhân vãng lai;
hoặc thừa xa, hoặc bộ hành.
Dịch nghĩa: 
Trên đường cái, người qua lại; Hoặc bằng xe, hoặc đi bộ.

Bài 26

月季花  朶紅
姊呼弟弟  來看花
Nguyệt quý hoa, đóa đóa hồng;
Tỉ hô đệ đệ, khoái lai khán hoa.
Dịch nghĩa:

Hoa nở vào tháng cuối quí, đóa hoa màu hồng; 

Chị gọi em trai, nhanh đến xem hoa.

Bài 27

多足  身有節
入水能游  出水能跳
Hà đa túc, thân hữu tiết;
Nhập thủy năng du, xuất thủy năng khiêu.
Dịch nghĩa:

Con tôm nhiều chân, thân có đốt; 
Vào trong nước có thể bơi, ra khỏi nước có thể nhảy.

Bài 28

鳥有兩翼  能飛
有四足  故善走
Điểu hữu lưỡng dực, cố năng phi;
Thú hữu tứ túc, cố thiện tẩu.
Dịch nghĩa:

Chim có hai cách nên biết bay. 

Muông thú có bốn chân nên giỏi chạy.

Bài 29

渴思飲  思食
渴時飲茶  飢時食飯
Khát tư ẩm, cơ tư thực;
Khát thời ẩm trà, cơ thời thực phạn.
Dịch nghĩa:

Khát, nghĩ đến uống. Đói, nghĩ đến cơm. 

Lúc khát uống trà. Lúc đói ăn cơm

Bài 30

兩岸間  板橋
橋上行人  橋下行船
Lưỡng ngạn gian, giá bản kiều;
Kiều thượng hành nhân, kiều hạ hành thuyền.
Dịch nghĩa:

Giữa hai bờ sông có cầu ván bắt qua. 

Trên cầu người đi, dưới cầu thuyền đi.

Bài 31

前樹  有鳥巢
小鳥一羣  樹間飛鳴
Đình tiền thụ, hữu điểu sào;
Tiểu điểu nhất quần, thụ gian phi minh.
Dịch nghĩa:

Trên cây trước sân có tổ chim. 

Một đàn chim nhỏ vừa bay vừa kêu giữa chòm cây.

Bài 32

一幅  馬八匹
或卧 或立 或俯 或仰
Họa nhất bức, mã bát thất;
hoặc ngọa, hoặc lập, hoặc phủ, hoặc ngưỡng.
Dịch nghĩa:

Vẽ một bức tranh gồm tám con ngựa; 

hoặc nằm, hoặc đứng, hoặc cuối đầu xuống, hoặc ngẫn đầu lên.

Bài 33

姊呼妹  同遊戲
拍皮毬  踢毽
滾鐵環
Tỉ hô muội, đồng du hí.
Phách bì cầu, thích kiến tử,
cổn thiết hoàn.
Dịch nghĩa: 

Chị gái kêu em gái cùng đi dạo chơi; 

đánh cầu lông, đá cầu giấy, 
xoay vòng sắt.

Bài 34

小室中  燈火
母教女  取絨繩
學手工
Tiểu thất trung, đăng hỏa minh.
mẫu giáo nữ, thủ nhung thằng,
học thủ công.
Dịch nghĩa:

Trong ngôi nhà nhỏ, (có) ngọn đèn sáng. 

Mẹ dạy con gái, dùng vải mịn và sợi học thủ công.

Bài 35

中雄雞
日將出  喔啼
日將中  喔喔啼
Viện trung hùng kê,
nhật tương xuất ác ác đề;
nhật tương trung ác ác đề.
Dịch nghĩa:

Con gà trống trong sân. 

mặt trời sắp mọc cất tiếng gáy, 
mặt trời sắp lặn cất tiếng gáy.

Bài 36

一小舟  河邊
前有槳  有舵
上有布帆
Nhất tiểu chu, hà biên hành.
tiền hữu tưởng, hậu hữu đà.
thượng hữu bố phàm.
Dịch nghĩa:

Một chiếc thuyền nhỏ đi ven theo bờ sông. 

Phía trước có mái chèo nhỏ, phía sau có bánh lái, 
Phía trên có bườm vải.

Bài 37

有老人
竹籃  入市中
魚一尾  步行還家
Hữu lão nhân,
đề trúc lam; nhập thị trung,
mãi ngư nhất vĩ; bộ hành hoàn gia.
Dịch nghĩa:

Có một ông già xách vỏ tre đi vào trong chợ. 

Mua một con cá, (rồi) đi bộ về nhà.

Bài 38

左右  十指
左五指  右五指
能取物  能作事
Tá hữu thủ cộng thập chỉ,
tả ngũ chỉ, hữu ngũ chỉ.
năng thủ vật, năng tác sự.
Dịch nghĩa:

Tay trái, tay phải gồm mười ngón. 

(Tay) trái năm ngón, (Tay) phải năm ngón. 
Tay có thể lấy đồ vật, có thể làm việc.

Bài 39

人面上
有眉有目  有鼻有口
在口內  在兩旁
Nhân diện thượng
Hữu my, hữu mục, hữu tì, hữu khẩu
Thiệt tại khẩu nội, nhĩ tại lưỡng bàng

Dịch nghĩa:

Trên gương mặt

có lông mài, mắt, mũi và miệng. 
Lưỡi ở trong miệng, hai tai ở hai bên.

Bài 40

玻瓈缸  魚兩尾
小貓來  慾捕
我入室  貓逃去
Pha lê cang trung, kim ngư lưỡng vĩ;
tiểu miêu lai, dục bộ ngư;
ngã nhập thất, miêu đào khứ.
Dịch nghĩa:

Trong chậu thủy tinh (có) một cặp cá vàng. 

Con mèo nhỏ đến, muốn bắt cá. 
Tôi vào nhà, mèo trốn đi.

Bài 41

哥哥  好弟弟
手牽手  同回家
母為兒  書包
兒入室
Hảo ca ca, hảo đệ đệ
thủ khiên thủ, đồng hồi gia.
mẫu vi nhi: giải thư bao.
huề nhi nhập thất.
Dịch nghĩa:

Anh trai và em trai dắt tay nhau cùng về nhà. 

Mẹ bảo con cởi cặp sách ra (rồi) dẫn con vào nhà.

Bài 42

多少  用斗量
布長短  用尺量
米十升  一斗
布十寸  為一尺
Mễ đa thiểu, dụng đấu lượng;
bố trường đoản, dụng xích lượng.
mễ thập thăng, vi nhất đấu.
bố thập thốn, vi nhất xích.
Dịch nghĩa

Gạo nhiều hay ít (bao nhiêu) dùng đấu đong. 

Vải dài ngắn dùng thước đo. 
Mười thưng gạo là một đấu. 
Mười tấc vải là một thước.

Bài 43

有客至  看我父
我迎客  入室內
父見客  問姓名
父坐右  客坐左
Hữu khách chí khán ngã phụ;
Ngã nghênh khách, nhập thất nội.
Phụ kiến khách, vấn tính danh;
Phụ tọa hữu, khách tọa tả.
Dịch nghĩa:

Có khách đến thăm cha tôi. 

Tôi rước khách vào trong nhà. 
Cha trong thấy khách, hỏi họ tên. 
Cha ngồi bên phải, khách ngồi bên trái.

Bài 44

小學生  十餘人
操場  同遊戲
為將  持長刀
我為兵  短槍
Tiểu học sinh thập dư nhân,
thao trường thượng, đồng du hí.
bỉ vi tướng, trì trường đao.
ngã vi binh, phụ đoản thương.

Dịch nghĩa:

Học trò nhỏ hơn mười đứa 

trên sân tập cùng vui chơi. 
Anh ta làm tướng, cầm đao dài. 
Tôi làm lính, vác giáo ngắn.

Bài 45

功課完  放學回
哥哥妹妹 同遊庭中
晚飯後  坐燈前
先習國文  後習算學
Công khóa hoàn, phóng học hồi;
Ca ca muội muội đồng du đình trung.
Vãn phạn hậu tọa đăng tiền;
Tiên tập quốc văn hậu tập toán học.
Dịch nghĩa:

Giờ học xong, tan học về nhà; 

anh trai, em gái cùng chơi trong sân. 
Sau bữa ăn tối, ngồi trước đèn. 
Trước tập quốc văn, sau học toán học.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét