Bách Cú
百 句 經 典 名 言
BÁCH CÚ KINH ĐIỂN DANH NGÔN
哀哀父母,生我劬勞。
Ai ai phụ mẫu, sanh ngã cù lao. (詩經 Thi Kinh)
Kinh Thi có câu :’’ Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao. Phụ hề sinh ngã, mẫu hề cúc ngã, phủ ngã, xúc ngã,trưởng ngã, dục ngã, cố ngã, phục ngã, phúc ngã. Dục báo thâm ân, hạo thiên võng cực’’.(tạm dịch : Thương thương cha mẹ, sinh ta khó nhọc. Cha sinh ra ta(sinh ngã) mẹ nâng đỡ ta (cúc ngã), vuốt ve ta(phủ ngã), cho ta bú (xúc ngã) , nuôi ta lớn lên (trưởng ngã),dạy dỗ ta (dục ngã), đoái tưởng đến ta (cố ngã),săn sóc dạy dỗ ta (phục ngã), che chở ta (phúc ngã). Muốn báo ơn sâu như trời cao lồng lộng, sâu thẳm vô cùng.(Dục báo thâm ân, hạo thiên võng cực)
博觀而約取,厚積而薄髮。
Bác quan nhi ước thủ, hậu tích nhi bạc phát. (蘇軾 Tô Thức)
報國之心,死而後已。
Báo quốc chi tâm, tử nhi hậu dĩ. (蘇軾 Tô Thức)
不以一眚掩大德。
Bất dĩ nhất sảnh yểm đại đức. (左傳 Tả Truyện)
不怨天,不尤人。
Bất oán thiên, bất vưu nhân. (論語 Luận Ngữ)
不積跬步,無以至千里,不積小流,無以成江海。
Bất tích khuể bộ, vô dĩ chí thiên lí, bất tích tiểu lưu, vô dĩ thành giang hải. (荀子 Tuân Tử)
不遷怒,不貳過。
Bất thiên nộ, bất nhị quá.(論語 Luận Ngữ)
笨鳥先飛早入林,笨人勤學早成材。
Bổn điểu tiên phi tảo nhập lâm, bổn nhân cần học tảo thành tài. (省世格言 Tỉnh Thế Cách Ngôn)
主忠信,毋友不如己者,過則勿憚改。
Chủ trung tín, vô hữu bất như kỷ giả, quá tắc vật đạn cải.(論語 Luận Ngữ)
躬自厚而薄責於人,則遠怨矣。
Cung tự hậu nhi bạc trách vu nhân, tắc viễn oán hĩ. (論語 Luận Ngữ)
強中自有強中手,莫向人前滿自誇。
Cường trung tự hữu cường trung thủ, mạc hướng nhân tiền mãn tự khoa. (警世通言 Cảnh Thế Thông Ngôn)
以五十步笑百步。
Dĩ ngũ thập bộ tiếu bách bộ. (孟子 Mạnh Tử)
欲安其家,必先安於國。
Dục an kì gia, tất tiên an vu quốc. (武則天 Vũ Tắc Thiên)
欲窮千里目,更上一層樓。
Dục cùng thiên lí mục, canh thượng nhất tằng lâu. (王之渙 Vương Chi Hoán)
羊有跪乳之恩,鴉有反哺之義。
Dương hữu quỵ nhũ chi ân,- nha hữu phản bộ chi nghĩa. (增廣賢文 Tăng Quảng Hiền Văn)
多行不義必自斃。
Đa hành bất nghĩa tất tự tễ. (左傳 Tả Truyện)
大丈夫處世,當掃除天下,安事一室乎?
Đại trượng phu xử thế, đương tảo trừ thiên hạ, an sự nhất thất hồ ? (漢. 陳蕃語 Hán - Trần Phiền Ngữ)
讀書百遍而義自見。
Độc thư bách biến nhi nghĩa tự kiến. (三國志 Tam Quốc Chí)
讀書本意在元元。
Độc thư bổn ý tại nguyên nguyên. (宋.陸 Tống - Lục)
讀書有三到:謂心到,眼到,口到。
Độc thư hữu tam đáo: vị tâm đáo, nhãn đáo, khẩu đáo. (朱熹 Chu Hi)
讀書破萬卷,下筆如有神。
Độc thư phá vạn quyển, hạ bút như hữu thần. (杜甫 Đỗ Phủ)
當仁,不讓於師。
Đương nhân, bất nhượng vu sư. (論語 Luận Ngữ)
好學近乎知,力行近乎仁,知恥近乎勇。
Hảo học cận hồ tri, lực hành cận hồ nhân, tri sỉ cận hồ dũng. (中庸 Trung Dung)
好學而不貳。
Hảo học nhi bất nhị. (左傳 Tả Truyện)
黑髮不知勤學早,白首方悔讀書遲。
Hắc phát bất tri cần học tảo, bạch thủ phương hối độc thư trì. (勸學 Khuyến Học)
學不可以已。
Học bất khả dĩ dĩ. (荀子 Tuân Tử)
學之廣在於不倦,不倦在於固志。
Học chi nghiễm tại vu bất quyện, bất quyện tại vu cố chí. (葛洪 Cát Hồng)
學而不化,非學也。
Học nhi bất hóa, phi học dã. (楊萬里 Dương Vạn Lí)
學而不思罔,思而不學則殆。
Học nhi bất tư võng, tư nhi bất học tắc đãi. (論語 Luận Ngữ)
學而不知道,與不學同;知而不能行,與不知同。
Học nhi bất tri đạo, dữ bất học đồng; tri nhi bất năng hành, dữ bất tri đồng. (黃睎 Hoàng Hi)
學而不厭,誨人不倦。
Học nhi bất yếm, hối nhân bất quyện. (論語 Luận Ngữ)
學而時習之,不亦悅乎?
Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ ? (論語 Luận Ngữ)
學如不及,猶恐失之。
Học như bất cập, do khủng thất chi. (論語·秦伯 Luận Ngữ - Tần Bá)
學如逆水行舟,不進則退。
Học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối. (增廣賢文 Tăng Quảng Hiền Văn)
有益國家之事雖死弗避。
Hữu ích quốc gia chi sự tuy tử phất tị. (明.呂坤. 呻吟語 Minh – Lữ Khôn - Thân Ngâm Ngữ)
己所不欲,勿施於人。
Kỉ sở bất dục, vật thi vu nhân. (論語 Luận Ngữ)
見賢思齊焉,見不賢而內自省也。
Kiến hiền tư tề yên, kiến bất hiền nhi nội tự tỉnh dã. (論語 Luận Ngữ)
見善如不及,見不善如探湯。
Kiến thiện như bất cập, kiến bất thiện như tham thang. (論語 Luận Ngữ)
見侮而不鬥,辱也。
Kiến vũ nhi bất đẩu, nhục dã. (公孫龍子 Công Tôn Long Tử)
老吾老,以及人之老;幼吾幼,以及人之幼。
Lão ngô lão, dĩ cập nhân chi lão; ấu ngô ấu, dĩ cập nhân chi ấu. (孟子 Mạnh Tử)
利於國者愛之,害於國者惡之。
Lợi vu quốc giả ái chi, hại vu quốc giả ác chi. (晏子春秋 Yến Tử Xuân Thu)
良藥苦於口而利於病,忠言逆於耳而利於行。
Lương dược khổ vu khẩu nhi lợi vu bệnh, trung ngôn nghịch vu nhĩ nhi lợi vu hành. (孔子家語 Khổng Tử Gia Ngữ)
良言一句三冬暖,惡語傷人六月寒。
Lương ngôn nhất cú tam đông noãn, ác ngữ thương nhân lục nguyệt hàn. (明代諺語 Minh Đại Ngạn Ngữ)
滿招損,謙受益。
Mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích. (尚書 Thượng Thư)
業精於勤,荒於嬉;行成於思,毀於隨。
Nghiệp tinh vu cần, hoang vu hi; hành thành vu tư, hủy vu tùy. (韓愈 Hàn Dũ)
玉不琢,不成器;人不學,不知道。
Ngọc bất trác, bất thành khí; nhân bất học, bất tri đạo. (禮記.學記 Lễ Kí - Học Kí)
吾生也有涯而,知也無涯。
Ngô sanh dã hữu nhai nhi, tri dã vô nhai. (莊子 Trang Tử)
言之者無罪,聞之者足以戒。
Ngôn chi giả vô tội, văn chi giả túc dĩ giới. (詩序 Thi Tự)
言之無文,行而不遠。
Ngôn chi vô văn, hành nhi bất viễn. (左傳 Tả Truyện)
言必信 ,行必果。
Ngôn tất tín, hành tất quả. (論語 Luận Ngữ)
人不知而不慍,不亦君子乎?
Nhân bất tri nhi bất uấn, bất diệc quân tử hồ ?. (論語 Luận Ngữ)
人固有一死,死或重於泰山,或輕於鴻毛。
Nhân cố hữu nhất tử, tử hoặc trọng vu thái san, hoặc khinh vu hồng mao. (漢. 司馬遷 Hán - Tư Mã Thiên)
人之為學,不可自小,又不可自大。
Nhân chi vi học, bất khả tự tiểu, hựu bất khả tự đại. (顧炎武 Cố Viêm Vũ)
人皆可以為堯舜。
Nhân giai khả dĩ vi nghiêu thuấn. (孟子 Mạnh Tử)
人一能之,己百之;人十能之,己千之。
Nhân nhất năng chi, kỉ bách chi; nhân thập năng chi, kỉ thiên chi. (中庸 Trung Dung)
人而不學,其猶正墻面而立。
Nhân nhi bất học, kì do chánh tường diện nhi lập. (尚書 Thượng Thư)
人生自古誰無死,留取丹心照漢青。文天祥
Nhân sanh tự cổ thùy vô tử, lưu thủ đan tâm chiếu hán thanh. (過零丁洋 Quá Linh Đinh Dương)
人誰無過,過而能改,善莫大焉。
Nhân thùy vô quá, quá nhi năng cải, thiện mạc đại yên. (左傳 Tả Truyện)
一寸山河一寸金。
Nhất thốn san hà nhất thốn kim. (左企弓語 Tả Xí Cung Ngữ)
二人同心,其利斷金;同心之言,其臭如蘭。
Nhị nhân đồng tâm, kì lợi đoạn kim; đồng tâm chi ngôn, kì xú như lan. (周易 Chu Dịch)
溫故而知新,可以為師矣。
Ôn cố nhi tri tân, khả dĩ vi sư hĩ. (論語 Luận Ngữ)
風聲、雨聲、讀書聲,聲聲入耳;
家事、國事、天下事,事事關心。
Phong thanh, vũ thanh, độc thư thanh, thanh thanh nhập nhĩ;
Gia sự, quốc sự, thiên hạ sự, sự sự quan tâm. (明.顧憲成 Minh - Cố Hiến Thành)
過而不改,是謂過矣。
Quá nhi bất cải, thị vị quá hĩ. (論語 Luận Ngữ)
君子求諸己,小人求諸人。
Quân tử cầu chư kỉ, tiểu nhân cầu chư nhân. (論語 Luận Ngữ)
君子之交淡如水,小人之交甘若醴。
Quân tử chi giao đạm như thủy, tiểu nhân chi giao cam nhược lễ. (莊子 Trang Tử)
君子欲訥於言而敏於行。
Quân tử dục nột vu ngôn nhi mẫn vu hành. (論語 Luận Ngữ)
君子莫大乎與人為善。
Quân tử mạc đại hồ dữ nhân vi thiện. (孟子 Mạnh Tử)
君子恥其言而過其行。
Quân tử sỉ kì ngôn nhi quá kì hành. (論語 Luận Ngữ)
君子藏器於身,待時而動。
Quân tử tàng khí vu thân, đãi thì nhi động. (周易 Chu Dịch)
君子坦蕩蕩,小人長戚戚。
Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích. (論語 Luận Ngữ)
君子成人之美,不成人之惡。小人反是。
Quân tử thành nhân chi mĩ, bất thành nhân chi ác. (論語 Luận Ngữ)
君子務本,本立而道生。
Quân tử vụ bổn, bổn lập nhi đạo sanh. (論語 Luận Ngữ)
捐軀赴國難,視死忽如歸。
Quyên khu phó quốc nan, thị tử hốt như quy. (三國.曹植.白馬篇 Tam Quốc - Tào Thực - Bạch Mã Thiên)
生當作人傑,死亦為鬼雄。
Sanh đương tác nhân kiệt, tử diệc vi quỷ hùng. (李清照.夏日絕句 Lí Thanh Chiếu - Hạ Nhật Tuyệt Cú)
生於憂患,死於安樂。
Sanh vu ưu hoạn, tử vu an nhạc. (孟子 Mạnh Tử)
差之毫釐,繆以千里。
Soa chi hào li, mâu dĩ thiên lí. (陸九淵 Lục Cửu Uyên)
三人行,必有我師焉,擇其善者而从之,其不善者而改之。
Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên, trạch kì thiện giả nhi tòng chi, kì bất thiện giả nhi cải chi. (論語 Luận Ngữ)
先天下之憂而憂,後天下樂而樂。
Tiên thiên hạ chi ưu nhi ưu, hậu thiên hạ nhạc nhi nhạc. (範仲淹.岳陽樓記 Phạm Trọng Yêm - Nhạc Dương Lâu Kí)
小不忍,則亂大謀。
Tiểu bất nhẫn, tắc loạn đại mưu. (論語 Luận Ngữ)
小來思報國,不是愛封侯。
Tiểu lai tư báo quốc, bất thị ái phong hầu. (唐.岑參.關人赴安西 Đường - Sầm Tham - Quan Nhân Phó An Tây)
小人之過也必文。
Tiểu nhân chi quá dã tất văn. (論語 Luận Ngữ)
時窮節乃現,一一垂丹青。
Thì cùng tiết nãi hiện, nhất nhất thùy đan thanh. (宋.文天祥 Tống - Văn Thiên Tường)
善惡隨人作,禍福自己招。
Thiện ác tùy nhân tác, họa phúc tự kỉ chiêu. (增廣賢文 Tăng Quảng Hiền Văn)
天下皆知取之為取,而莫知與之為取。
Thiên hạ giai tri thủ chi vi thủ, nhi mạc tri dữ chi vi thủ. (後漢書 Hậu Hán Thư)
天下興亡,匹夫有責。
Thiên hạ hưng vong, thất phu hữu trách. (顧炎武 Cố Viêm Vũ)
天行健,君子以自強不息。
Thiên hành kiện, quân tử dĩ tự cường bất tức. (周易 Chu Dịch)
千經萬典,孝悌為先。
Thiên kinh vạn điển, hiếu đễ vi tiên. (增廣賢文 Tăng Quảng Hiền Văn)
千丈之堤,以螻蟻之穴潰;
百尺之室,以突隙之烟焚。
Thiên trượng chi đê, dĩ lâu nghĩ chi huyệt hội;
Bách xích chi thất, dĩ đột khích chi yên phần. (韓非子 Hàn Phi Tử)
少壯不努力,老大徒傷悲。
Thiểu tráng bất nỗ lực, lão đại đồ thương bi. (漢樂府.長歌行 Hán Nhạc Phủ - Trường Ca Hành)
盛年不重來,一日難再晨。
Thịnh niên bất trọng lai, nhất nhật nan tái thần. (陶淵明 Đào Uyên Minh)
書到用時方恨少,事非經過不知難。
Thư đáo dụng thì phương hận thiểu, sự phi kinh quá bất tri nan. (陳廷焯 Trần Đình ? [陸游 Lục Du?])
書山有路勤為徑,學海無涯苦作舟。
Thư san hữu lộ cần vi kính, học hải vô nhai khổ tác chu. (增廣賢文 Tăng Quảng Hiền Văn)
知不足者好學,恥下問者自滿。
Tri bất túc giả hảo học, sỉ hạ vấn giả tự mãn. (林逋.省心錄 Lâm Bô - Tỉnh Tâm Lục)
知之為知之,不知為不知,是知也。
Tri chi vi tri chi, bất tri vi bất tri, thị tri dã. (論語 Luận Ngữ)
知而好問,然後能才。
Tri nhi hảo vấn, nhiên hậu năng tài. (荀子 Tuân Tử)
知恥近乎勇。
Tri sỉ cận hồ dũng. (中庸 Trung Dung)
憂國忘家,捐軀濟難,忠臣之志也。
Ưu quốc vong gia, quyên khu tể nan, trung thần chi chí dã. (曹植.求自誠表 Tào Thực - Cầu Tự Thành Biểu)
勿以惡小而為之,勿以善小而不為。
Vật dĩ ác tiểu nhi vi chi, vật dĩ thiện tiểu nhi bất vi. (三國志 Tam Quốc Chí)
位卑未敢忘國。 陸游
Vị ti vị cảm vong quốc. (病起書懷 Bệnh Khởi Thư Hoài)
毋意,毋必,毋固,毋我。
Vô ý, vô tất, vô cố, vô ngã. (論語 Luận Ngữ)
Ai ai phụ mẫu, sanh ngã cù lao. (詩經 Thi Kinh)
Kinh Thi có câu :’’ Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao. Phụ hề sinh ngã, mẫu hề cúc ngã, phủ ngã, xúc ngã,trưởng ngã, dục ngã, cố ngã, phục ngã, phúc ngã. Dục báo thâm ân, hạo thiên võng cực’’.(tạm dịch : Thương thương cha mẹ, sinh ta khó nhọc. Cha sinh ra ta(sinh ngã) mẹ nâng đỡ ta (cúc ngã), vuốt ve ta(phủ ngã), cho ta bú (xúc ngã) , nuôi ta lớn lên (trưởng ngã),dạy dỗ ta (dục ngã), đoái tưởng đến ta (cố ngã),săn sóc dạy dỗ ta (phục ngã), che chở ta (phúc ngã). Muốn báo ơn sâu như trời cao lồng lộng, sâu thẳm vô cùng.(Dục báo thâm ân, hạo thiên võng cực)
博觀而約取,厚積而薄髮。
Bác quan nhi ước thủ, hậu tích nhi bạc phát. (蘇軾 Tô Thức)
報國之心,死而後已。
Báo quốc chi tâm, tử nhi hậu dĩ. (蘇軾 Tô Thức)
不以一眚掩大德。
Bất dĩ nhất sảnh yểm đại đức. (左傳 Tả Truyện)
不怨天,不尤人。
Bất oán thiên, bất vưu nhân. (論語 Luận Ngữ)
不積跬步,無以至千里,不積小流,無以成江海。
Bất tích khuể bộ, vô dĩ chí thiên lí, bất tích tiểu lưu, vô dĩ thành giang hải. (荀子 Tuân Tử)
不遷怒,不貳過。
Bất thiên nộ, bất nhị quá.(論語 Luận Ngữ)
笨鳥先飛早入林,笨人勤學早成材。
Bổn điểu tiên phi tảo nhập lâm, bổn nhân cần học tảo thành tài. (省世格言 Tỉnh Thế Cách Ngôn)
主忠信,毋友不如己者,過則勿憚改。
Chủ trung tín, vô hữu bất như kỷ giả, quá tắc vật đạn cải.(論語 Luận Ngữ)
躬自厚而薄責於人,則遠怨矣。
Cung tự hậu nhi bạc trách vu nhân, tắc viễn oán hĩ. (論語 Luận Ngữ)
強中自有強中手,莫向人前滿自誇。
Cường trung tự hữu cường trung thủ, mạc hướng nhân tiền mãn tự khoa. (警世通言 Cảnh Thế Thông Ngôn)
以五十步笑百步。
Dĩ ngũ thập bộ tiếu bách bộ. (孟子 Mạnh Tử)
欲安其家,必先安於國。
Dục an kì gia, tất tiên an vu quốc. (武則天 Vũ Tắc Thiên)
欲窮千里目,更上一層樓。
Dục cùng thiên lí mục, canh thượng nhất tằng lâu. (王之渙 Vương Chi Hoán)
羊有跪乳之恩,鴉有反哺之義。
Dương hữu quỵ nhũ chi ân,- nha hữu phản bộ chi nghĩa. (增廣賢文 Tăng Quảng Hiền Văn)
多行不義必自斃。
Đa hành bất nghĩa tất tự tễ. (左傳 Tả Truyện)
大丈夫處世,當掃除天下,安事一室乎?
Đại trượng phu xử thế, đương tảo trừ thiên hạ, an sự nhất thất hồ ? (漢. 陳蕃語 Hán - Trần Phiền Ngữ)
讀書百遍而義自見。
Độc thư bách biến nhi nghĩa tự kiến. (三國志 Tam Quốc Chí)
讀書本意在元元。
Độc thư bổn ý tại nguyên nguyên. (宋.陸 Tống - Lục)
讀書有三到:謂心到,眼到,口到。
Độc thư hữu tam đáo: vị tâm đáo, nhãn đáo, khẩu đáo. (朱熹 Chu Hi)
讀書破萬卷,下筆如有神。
Độc thư phá vạn quyển, hạ bút như hữu thần. (杜甫 Đỗ Phủ)
當仁,不讓於師。
Đương nhân, bất nhượng vu sư. (論語 Luận Ngữ)
好學近乎知,力行近乎仁,知恥近乎勇。
Hảo học cận hồ tri, lực hành cận hồ nhân, tri sỉ cận hồ dũng. (中庸 Trung Dung)
好學而不貳。
Hảo học nhi bất nhị. (左傳 Tả Truyện)
黑髮不知勤學早,白首方悔讀書遲。
Hắc phát bất tri cần học tảo, bạch thủ phương hối độc thư trì. (勸學 Khuyến Học)
學不可以已。
Học bất khả dĩ dĩ. (荀子 Tuân Tử)
學之廣在於不倦,不倦在於固志。
Học chi nghiễm tại vu bất quyện, bất quyện tại vu cố chí. (葛洪 Cát Hồng)
學而不化,非學也。
Học nhi bất hóa, phi học dã. (楊萬里 Dương Vạn Lí)
學而不思罔,思而不學則殆。
Học nhi bất tư võng, tư nhi bất học tắc đãi. (論語 Luận Ngữ)
學而不知道,與不學同;知而不能行,與不知同。
Học nhi bất tri đạo, dữ bất học đồng; tri nhi bất năng hành, dữ bất tri đồng. (黃睎 Hoàng Hi)
學而不厭,誨人不倦。
Học nhi bất yếm, hối nhân bất quyện. (論語 Luận Ngữ)
學而時習之,不亦悅乎?
Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ ? (論語 Luận Ngữ)
學如不及,猶恐失之。
Học như bất cập, do khủng thất chi. (論語·秦伯 Luận Ngữ - Tần Bá)
學如逆水行舟,不進則退。
Học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối. (增廣賢文 Tăng Quảng Hiền Văn)
有益國家之事雖死弗避。
Hữu ích quốc gia chi sự tuy tử phất tị. (明.呂坤. 呻吟語 Minh – Lữ Khôn - Thân Ngâm Ngữ)
己所不欲,勿施於人。
Kỉ sở bất dục, vật thi vu nhân. (論語 Luận Ngữ)
見賢思齊焉,見不賢而內自省也。
Kiến hiền tư tề yên, kiến bất hiền nhi nội tự tỉnh dã. (論語 Luận Ngữ)
見善如不及,見不善如探湯。
Kiến thiện như bất cập, kiến bất thiện như tham thang. (論語 Luận Ngữ)
見侮而不鬥,辱也。
Kiến vũ nhi bất đẩu, nhục dã. (公孫龍子 Công Tôn Long Tử)
老吾老,以及人之老;幼吾幼,以及人之幼。
Lão ngô lão, dĩ cập nhân chi lão; ấu ngô ấu, dĩ cập nhân chi ấu. (孟子 Mạnh Tử)
利於國者愛之,害於國者惡之。
Lợi vu quốc giả ái chi, hại vu quốc giả ác chi. (晏子春秋 Yến Tử Xuân Thu)
良藥苦於口而利於病,忠言逆於耳而利於行。
Lương dược khổ vu khẩu nhi lợi vu bệnh, trung ngôn nghịch vu nhĩ nhi lợi vu hành. (孔子家語 Khổng Tử Gia Ngữ)
良言一句三冬暖,惡語傷人六月寒。
Lương ngôn nhất cú tam đông noãn, ác ngữ thương nhân lục nguyệt hàn. (明代諺語 Minh Đại Ngạn Ngữ)
滿招損,謙受益。
Mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích. (尚書 Thượng Thư)
業精於勤,荒於嬉;行成於思,毀於隨。
Nghiệp tinh vu cần, hoang vu hi; hành thành vu tư, hủy vu tùy. (韓愈 Hàn Dũ)
玉不琢,不成器;人不學,不知道。
Ngọc bất trác, bất thành khí; nhân bất học, bất tri đạo. (禮記.學記 Lễ Kí - Học Kí)
吾生也有涯而,知也無涯。
Ngô sanh dã hữu nhai nhi, tri dã vô nhai. (莊子 Trang Tử)
言之者無罪,聞之者足以戒。
Ngôn chi giả vô tội, văn chi giả túc dĩ giới. (詩序 Thi Tự)
言之無文,行而不遠。
Ngôn chi vô văn, hành nhi bất viễn. (左傳 Tả Truyện)
言必信 ,行必果。
Ngôn tất tín, hành tất quả. (論語 Luận Ngữ)
人不知而不慍,不亦君子乎?
Nhân bất tri nhi bất uấn, bất diệc quân tử hồ ?. (論語 Luận Ngữ)
人固有一死,死或重於泰山,或輕於鴻毛。
Nhân cố hữu nhất tử, tử hoặc trọng vu thái san, hoặc khinh vu hồng mao. (漢. 司馬遷 Hán - Tư Mã Thiên)
人之為學,不可自小,又不可自大。
Nhân chi vi học, bất khả tự tiểu, hựu bất khả tự đại. (顧炎武 Cố Viêm Vũ)
人皆可以為堯舜。
Nhân giai khả dĩ vi nghiêu thuấn. (孟子 Mạnh Tử)
人一能之,己百之;人十能之,己千之。
Nhân nhất năng chi, kỉ bách chi; nhân thập năng chi, kỉ thiên chi. (中庸 Trung Dung)
人而不學,其猶正墻面而立。
Nhân nhi bất học, kì do chánh tường diện nhi lập. (尚書 Thượng Thư)
人生自古誰無死,留取丹心照漢青。文天祥
Nhân sanh tự cổ thùy vô tử, lưu thủ đan tâm chiếu hán thanh. (過零丁洋 Quá Linh Đinh Dương)
人誰無過,過而能改,善莫大焉。
Nhân thùy vô quá, quá nhi năng cải, thiện mạc đại yên. (左傳 Tả Truyện)
一寸山河一寸金。
Nhất thốn san hà nhất thốn kim. (左企弓語 Tả Xí Cung Ngữ)
二人同心,其利斷金;同心之言,其臭如蘭。
Nhị nhân đồng tâm, kì lợi đoạn kim; đồng tâm chi ngôn, kì xú như lan. (周易 Chu Dịch)
溫故而知新,可以為師矣。
Ôn cố nhi tri tân, khả dĩ vi sư hĩ. (論語 Luận Ngữ)
風聲、雨聲、讀書聲,聲聲入耳;
家事、國事、天下事,事事關心。
Phong thanh, vũ thanh, độc thư thanh, thanh thanh nhập nhĩ;
Gia sự, quốc sự, thiên hạ sự, sự sự quan tâm. (明.顧憲成 Minh - Cố Hiến Thành)
過而不改,是謂過矣。
Quá nhi bất cải, thị vị quá hĩ. (論語 Luận Ngữ)
君子求諸己,小人求諸人。
Quân tử cầu chư kỉ, tiểu nhân cầu chư nhân. (論語 Luận Ngữ)
君子之交淡如水,小人之交甘若醴。
Quân tử chi giao đạm như thủy, tiểu nhân chi giao cam nhược lễ. (莊子 Trang Tử)
君子欲訥於言而敏於行。
Quân tử dục nột vu ngôn nhi mẫn vu hành. (論語 Luận Ngữ)
君子莫大乎與人為善。
Quân tử mạc đại hồ dữ nhân vi thiện. (孟子 Mạnh Tử)
君子恥其言而過其行。
Quân tử sỉ kì ngôn nhi quá kì hành. (論語 Luận Ngữ)
君子藏器於身,待時而動。
Quân tử tàng khí vu thân, đãi thì nhi động. (周易 Chu Dịch)
君子坦蕩蕩,小人長戚戚。
Quân tử thản đãng đãng, tiểu nhân trường thích thích. (論語 Luận Ngữ)
君子成人之美,不成人之惡。小人反是。
Quân tử thành nhân chi mĩ, bất thành nhân chi ác. (論語 Luận Ngữ)
君子務本,本立而道生。
Quân tử vụ bổn, bổn lập nhi đạo sanh. (論語 Luận Ngữ)
捐軀赴國難,視死忽如歸。
Quyên khu phó quốc nan, thị tử hốt như quy. (三國.曹植.白馬篇 Tam Quốc - Tào Thực - Bạch Mã Thiên)
生當作人傑,死亦為鬼雄。
Sanh đương tác nhân kiệt, tử diệc vi quỷ hùng. (李清照.夏日絕句 Lí Thanh Chiếu - Hạ Nhật Tuyệt Cú)
生於憂患,死於安樂。
Sanh vu ưu hoạn, tử vu an nhạc. (孟子 Mạnh Tử)
差之毫釐,繆以千里。
Soa chi hào li, mâu dĩ thiên lí. (陸九淵 Lục Cửu Uyên)
三人行,必有我師焉,擇其善者而从之,其不善者而改之。
Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên, trạch kì thiện giả nhi tòng chi, kì bất thiện giả nhi cải chi. (論語 Luận Ngữ)
先天下之憂而憂,後天下樂而樂。
Tiên thiên hạ chi ưu nhi ưu, hậu thiên hạ nhạc nhi nhạc. (範仲淹.岳陽樓記 Phạm Trọng Yêm - Nhạc Dương Lâu Kí)
小不忍,則亂大謀。
Tiểu bất nhẫn, tắc loạn đại mưu. (論語 Luận Ngữ)
小來思報國,不是愛封侯。
Tiểu lai tư báo quốc, bất thị ái phong hầu. (唐.岑參.關人赴安西 Đường - Sầm Tham - Quan Nhân Phó An Tây)
小人之過也必文。
Tiểu nhân chi quá dã tất văn. (論語 Luận Ngữ)
時窮節乃現,一一垂丹青。
Thì cùng tiết nãi hiện, nhất nhất thùy đan thanh. (宋.文天祥 Tống - Văn Thiên Tường)
善惡隨人作,禍福自己招。
Thiện ác tùy nhân tác, họa phúc tự kỉ chiêu. (增廣賢文 Tăng Quảng Hiền Văn)
天下皆知取之為取,而莫知與之為取。
Thiên hạ giai tri thủ chi vi thủ, nhi mạc tri dữ chi vi thủ. (後漢書 Hậu Hán Thư)
天下興亡,匹夫有責。
Thiên hạ hưng vong, thất phu hữu trách. (顧炎武 Cố Viêm Vũ)
天行健,君子以自強不息。
Thiên hành kiện, quân tử dĩ tự cường bất tức. (周易 Chu Dịch)
千經萬典,孝悌為先。
Thiên kinh vạn điển, hiếu đễ vi tiên. (增廣賢文 Tăng Quảng Hiền Văn)
千丈之堤,以螻蟻之穴潰;
百尺之室,以突隙之烟焚。
Thiên trượng chi đê, dĩ lâu nghĩ chi huyệt hội;
Bách xích chi thất, dĩ đột khích chi yên phần. (韓非子 Hàn Phi Tử)
少壯不努力,老大徒傷悲。
Thiểu tráng bất nỗ lực, lão đại đồ thương bi. (漢樂府.長歌行 Hán Nhạc Phủ - Trường Ca Hành)
盛年不重來,一日難再晨。
Thịnh niên bất trọng lai, nhất nhật nan tái thần. (陶淵明 Đào Uyên Minh)
書到用時方恨少,事非經過不知難。
Thư đáo dụng thì phương hận thiểu, sự phi kinh quá bất tri nan. (陳廷焯 Trần Đình ? [陸游 Lục Du?])
書山有路勤為徑,學海無涯苦作舟。
Thư san hữu lộ cần vi kính, học hải vô nhai khổ tác chu. (增廣賢文 Tăng Quảng Hiền Văn)
知不足者好學,恥下問者自滿。
Tri bất túc giả hảo học, sỉ hạ vấn giả tự mãn. (林逋.省心錄 Lâm Bô - Tỉnh Tâm Lục)
知之為知之,不知為不知,是知也。
Tri chi vi tri chi, bất tri vi bất tri, thị tri dã. (論語 Luận Ngữ)
知而好問,然後能才。
Tri nhi hảo vấn, nhiên hậu năng tài. (荀子 Tuân Tử)
知恥近乎勇。
Tri sỉ cận hồ dũng. (中庸 Trung Dung)
憂國忘家,捐軀濟難,忠臣之志也。
Ưu quốc vong gia, quyên khu tể nan, trung thần chi chí dã. (曹植.求自誠表 Tào Thực - Cầu Tự Thành Biểu)
勿以惡小而為之,勿以善小而不為。
Vật dĩ ác tiểu nhi vi chi, vật dĩ thiện tiểu nhi bất vi. (三國志 Tam Quốc Chí)
位卑未敢忘國。 陸游
Vị ti vị cảm vong quốc. (病起書懷 Bệnh Khởi Thư Hoài)
毋意,毋必,毋固,毋我。
Vô ý, vô tất, vô cố, vô ngã. (論語 Luận Ngữ)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét